Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 7: Đại lượng tỉ lệ thuận (3 TIẾT)
- Nhận biết được hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Nhận biết được công thức biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Nhận biết được các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận
- Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận.
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Thông qua thao tác chuyển đổi từ bài toán thực tế sang ngôn ngữ toán học sau đó dùng toán học để giải quyết, HS có cơ hội để hình thành NL mô hình hoá toán học.
- Thông qua các thao tác kiểm tra, lập luận hai đại lượng đã cho có tỉ lệ thuận hay không, HS có cơ hội để hình thành NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua các thao tác tìm giá trị tương ứng của đại lượng tỉ lệ thuận, giải bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận là cơ hội để HS hình thành NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Thông qua các thao tác như lập luận, giải thích, chuyển đổi từ ngôn ngữ thực tế sang ngôn ngữ toán học, ... là cơ hội để HS hình thành NL giao tiếp toán học..
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, phiếu học tập cho HS; Bảng, bút viết cho các nhóm.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), ôn lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HS tìm được mối quan hệ giữa hai đại lượng s và t
- Gợi động cơ, kích thích trí tò mò cho HS tìm hiểu nội dung bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV xuất phát từ tình huống thực tế: Một chiếc máy bay bay với vận tốc không đổi là 900 km/h.
- GV đặt câu hỏi: Quãng đường s (km) mà máy bay đó bay được với thời gian di chuyển t (h) là hai đại lượng liên hệ với nhau như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS chú ý lắng nghe, tập trung suy nghĩ câu trả lời về mối quan hệ giữa hao đại lượng s và t.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi một số HS ý kiến cá nhân cho câu hỏi tình huống
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt vào bài học mới Bài 7: Đại lượng tỉ lệ thuận
Hoạt động 1: Khái niệm
- Xây dựng được công thức thể hiện mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ
- Đưa ra được khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận
- Vận dụng được khái niệm về tỉ lệ thuận để tìm hệ số tỉ lệ, viết công thức tính đại lượng này theo đại lượng kia.
- HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức về khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS vận dụng các kiến thức đã học làm HĐ1: HS tính giá trị m ở mỗi cột tương ứng theo công thức . - GV mời 1-2 HS trả lời, cả lớp nhận xét. GV à GV hướng dẫn HS nhận thấy: Khối lượng m (kg) của thanh sắt phi 18 bằng chiều dài x (m) của thanh sắt nhân với 2 à GV hướng HS chú ý đến mối liên hệ giữa m và x. - GV hướng dẫn HS xây dựng công thức thể hiện mối liên hệ giữa hai đại lượng m và x - Từ nội dung HĐ1, GV hướng dẫn HS chốt lại kiến thức về khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận. 1-2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm. - GV chú ý với HS điều kiện của hệ số tỉ lệ là và thứ tự nêu của hai đại lượng trong khái niệm để không bị sai công thức khi biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. - GV trình bày với HS nội dung phần Chú ý trong SGK. - GV yêu cầu HS đọc, phân tích và hoàn thành Ví dụ 1 để củng cố kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận từ công thức đã biết về mối liên hệ giữa hai đại lượng đó. - HS vận dụng khái niệm tỉ lệ thuận để tìm hệ số tỉ lệ, viết công thức về mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận thông qua việc hoàn thành câu hỏi trong Ví dụ 2. - GV cho HS làm Luyện tập 1 : viết công thức tính đại lượng này theo đại lượng kia để củng cố cách nhận biết hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm được hệ số tỉ lệ và tính toán các giá trị tương ứng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung (nếu có) Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại khái niệm về hai đại lượng tỉ lệ thuận. | I. Khái niệm HĐ1: Theo công thức m = 2x ta có bảng kết quả sau:
Kết luận: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (với k là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. Ví dụ 1: SGK – tr59 * Chú ý: Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ . Ta nói x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Ví dụ 2: SGK-tr60 Luyện tập 1: a) Công thức tính quãng đường đi được s (km) theo thời gian t(h) của chuyển động là: s = 65.t b) Vì s = 65.t s và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Hệ số tỉ lệ của s đối với t là: 65. c) s = 65.t + Với t = 0,5 s = 65.0,5 = 32,5 (km) + Với t = s = 65. = 97,5 (km) + Với t = 2 s = 65.2 = 130 (km)
|
Hoạt động 2: Tính chất
- Ôn tập khái niệm về hai đại lượng tỉ lệ thuận, khám phá kiến thức mới về tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- HS ghi nhớ, vận dung tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận để giải toán.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thực hiện theo các yêu cầu của HĐ2 à Đại diện HS đứng dạy trả lời câu hỏi, GV nhận xét, đánh giá - Từ kết quả trên hai đại lượng tỉ lệ thuận cụ thể, GV đưa ra cho HS tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận như ghi nhớ trong SGK. à GV khái quát lại tính chất bằng công thức cho HS dễ hình dung và dễ nhớ: + Giả sử y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. Với mỗi giá trị khác 0 của x ta có một giá trị tương ướng của y. Khi đó: · · - GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận và ghi nhớ tính chất. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi, vận dụng tính chất “Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia” để tính tỉ số khối lượng của hai thanh kim loại trong Ví dụ 3 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu GV đưa ra - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | II. Tính chất HĐ2: a) Vì hai đại lượng x,y tỉ lệ thuận, liên hệ với nhau bởi công thức nên hệ số tỉ lệ b) Ta có: ;
c) So sánh các tỉ số: Ta có: = Ta có: = Kết luận: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì: · Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi. · Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. Cụ thể: Giả sử y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. Với mỗi giá trị x1, x2, x3,…khác 0 của x, ta có một giá trị tương ứng y1, y2, y3,… · ; · ; … Ví dụ 3: SGK-tr61
|
-------------------Còn tiếp--------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác