Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
- Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm: Bài 11, 12, 12, 14 (SGK -tr120)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Bài tập cuối chương VII.
Đáp án trắc nghiệm:
Hoạt động 1: Ôn tập chương VII.
- HS ôn tập, trình bày sơ đồ tổng hợp kiến thức của chương.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động theo kĩ thuật khăn trải bàn và tổng hợp ý kiến vào giấy A1 thành sơ đồ tư duy theo các yêu cầu với các nội dung như sau:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Sau khi hoàn thành thảo luận: Các nhóm treo phần bài làm của mình trên bảng và sau khi tất cả các nhóm kết thúc phần thảo luận của mình GV gọi bất kì HS nào trong nhóm đại diện trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ sở đó cho các em hoàn thành bài tập.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoạt động thực hiện Bài 1 đến bài 10 (SGK -tr119+ 120).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và tuyên dương
Kết quả:
Bài 1.
Do đó CA < BC < AB.
Bài 2.
Do đó x = 60°.
Tam giác OAC có OA = OC nên tam giác OAC cân tại O.
Do đó .
Ta có: là góc ngoài tại đỉnh O của tam giác OAC nên hay x = 2y.
Do đó y = 30o.
Bài 3.
Vậy đường thứ nhất dài hơn đường thứ hai.
Bài 4.
BC = NP (theo giả thiết).
CA = PM (theo giả thiết).
Do đó ∆ABC = ∆MNP (c - c - c).
Suy ra
Do I, K lần lượt là trung điểm của BC và NP mà BC = NP nên CI = PK.
+ Xét ∆ACI và ∆MPK có:
CI = PK (chứng minh trên).
Do đó ∆ACI = ∆MPK (c - g - c).
Suy ra AI = MK (2 cạnh tương ứng).
Bài 5.
AO = BO (theo giả thiết).
OM = ON (theo giả thiết).
Xét ∆AOM và ∆BON có:
AO = BO
(2 góc đối đỉnh).
Suy ra ∆AOM = ∆BON (g - c - g).
Suy ra OM = ON (2 cạnh tương ứng).
Bài 6.
Trong tam giác ABC:
chung
Do đó ∆ADB = ∆AEC (cạnh huyền - góc nhọn).
Suy ra BD = CE (2 cạnh tương ứng).
Xét ∆AEH vuông tại E và ∆ADH vuông tại D có:
----------------------Còn tiếp--------------------
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn