Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
- Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Đặt ra tình huống giúp HS thấy sự tồn tại của đa thức một biến, từ đó đặt câu hỏi “Biểu thức đại số có gì đặc biệt?” để gợi vấn đề tìm hiểu kiến thức mới.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Trong giờ học môn Mĩ thuật, bạn Hạnh dán lên trang vở hai hình vuông có kích thước lần lượt là và như ở Hình 1. Tổng diện tích của hai hình vuông đó là .
“Biểu thức đại số có gì đặc biệt? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay”.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: Bài 2: Đa thức một biến. Nghiệm của đa thức một biến.
Hoạt động 1: Đơn thức một biến. Đa thức một biến
- Nhận biết được định nghĩa đơn thức một biến, đa thức một biến.
- Nhận biết được cách biểu diễn đa thức một biến.
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động, luyện tập.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS thực hiện HĐ2. GV giúp HS nhận thấy được là tổng các đơn thức của cùng một biến, từ đó đưa ra khái niệm đa thức một biến. HS lấy thêm ví dụ. - GV chú ý cho HS về đa thức không và kí hiệu đa thức. - HS thực hiện Hnhận diện đa thức một biến. - HS thực hiện LT1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Đơn thức một biến. Đa thức một biến HĐ1: a. Biểu thức biểu thị:7 7x b. Các biểu thức trên có dạng là tích của số với lũy thừa có số mũ nguyên dương của biến. Kết luận: Đơn thức một biến là biểu thức đại số chỉ gổm một số hoặc tích của một số với luỹ thừa có số mũ nguyên dương của biến đó. Chú ý · Mỗi đơn thức (một biến ) nếu không phải là một số thì có dạng , trong đó là số thực khác 0 và là số nguyên dương. Lúc đó, số được gọi là hệ số của đơn thức . · Để thuận tiện cho việc thực hiện các phép tính (trên các đơn thức, đa thức, ...), một số thực khác 0 được coi là đơn thức với số mũ của biến bằng 0 . HĐ2: a. Biểu thức biểu thị: - Quãng đường ô tô đi được: S = 60 . x (km). - Tổng diện tích của các hình: hình vuông có độ dài cạnh là 2x cm; hình chữ nhật có các kích thước là 3cm và x cm; hình thoi có độ dài đường chéo là 4 cm và 8 cm: = (cm2). b. Các biểu thức trên có một biến, mỗi số hạng xuất hiện trong biểu thức có dạng đơn thức. Kết luận: Đa thức một biến là tổng những đơn thức của cùng một biến. Ví dụ: là đa thức của biến ; Chú ý · Mỗi số được xem là một đa thức (một biến). Số 0 được gọi là đa thúc không. Mỗi đơn thức cūng là một đa thức. · Thông thường ta kí hiệu đa thức một biến là hoặc Ví dụ 1 (SGK -tr48) LT1: Biểu thức và là đa thức một biến. |
----------------------Còn tiếp---------------------
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn