Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG 7: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
BÀI 1: BIỂU THỨC SỐ, BIỂU THỨC ĐẠI SỐ (3 tiết)
- Nhận biết được biểu thức số, biểu thức đại số.
- Biết cách ngắn gọn một biểu thức đại số
- Biết cách dùng tính chất và quy tắc phép toán trên các chữ.
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học
- Tính được giá trị của một biểu thức đại số.
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, phần mềm giả lập máy tính Casio fx 570 VN Plus;
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), MTCT và tìm hiểu cách sử dụng MTCT; bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận để khám phá ra số vô tỉ.
- Tạo hứng thú, mong muốn khám phá bài học mới.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu slide và đặt vấn đề qua bài toán mở đầu:
Hai biểu thức 3.52 + 6 : 2 và 2.x + 3.x2 có gì khác nhau?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV nêu câu hỏi, HS trao đổi trả lời; lớp nhận xét.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một vài HS phát biểu ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: GV giới thiệu: "Hai biểu thức trên, biểu thức đầu tiên là biểu thức số, biểu thức sau là biểu thức đại số. Vậy biểu thức số là gì? Biểu thức đại số là gì? Cách tính giá trị của một biểu thức số, một biểu thức đại số như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu vào bài hôm nay.
Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số".
Hoạt động 1: Biểu thức số
- HS hiểu, biết cách thể hiện biểu thức số và tính được giá trị của biểu thức số.
HS tìm hiểu nội dung kiến thức về biểu thức số theo yêu cầu của GV.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV dẫn dắt: Ta đã biết: Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa tạo thành một biểu thức. - GV yêu cầu HS tự thực hiện HĐKP1 vào vở cá nhân, sau đó chia sẻ cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. GV giới thiệu các biểu thức như trên được gọi là biểu thức số. - GV lấy ví dụ mẫu về biểu thức số và yêu cầu HS thực hiện phép tính vào vở cá nhân: 100 – (20.22 + 12.10) Trong biểu thức trên các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính nào? GV dẫn dắt, phân tích: Các số, phép tính được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) tạo thành một biểu thức số. Vậy biểu thức như thế nào được gọi là biểu thức số? - GV lưu ý, cho HS rút ra nhận xét: + Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) tạo thành một biểu thức số. Đặc biệt, mỗi số cũng được coi là một biểu thức số. + Trong biểu thức số có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính. + Khi thực hiện các phép tính trong một biểu thức số, ta nhận được một số. Số đó được gọi là giá trị của biểu thức số đã cho. - GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, lấy 2 ví dụ về biểu thức số. - GV yêu cầu HS tự hoàn thành Ví dụ 1 vào vở cá nhân để thể hiện được biểu thức số trong tình huống về chu vi và diện tích. - GV cho HS luyện tập hoàn thành Thực hành 1 sử dụng kĩ thuật chia sẻ cặp đôi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, hoàn thành bài tập vào vở theo yêu cầu. - HĐ cặp đôi: HS trao đổi, kiểm tra chéo đáp án và sửa sai cho nhau. - GV: giảng, dẫn dắt, phân tích, quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV mời một vài HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng cả lớp nhận xét, GV đánh giá. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS ghi vở đầy đủ và chốt lại kiến thức về biểu thức số. | 1. Biểu thức số HĐKP1: Biểu thức tính chu vi: 4 . 3 Biểu thức tính diện tính:
Ví dụ 1: (SGK-tr25)
Thực hành 1: Biểu thức biểu thị diện tích hình thoi là:
|
--------------------Còn tiếp--------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác