Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 4: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN (4 tiết)
- Thực hiện được các phép tính: nhân, chia trong tập hợp các đa thức một biến
- Vận dụng được những tính chất của phép nhân đa thức một biến trong tính toán.
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học.
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước kẻ, phấn màu.
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo tò mò, hứng thú, thu hút học sinh vào bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, đặt vấn đề: Chúng ta có thể nhân, chia hai đa thức một biến không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe vấn đề đề, suy nghĩ đưa ra dự đoán cho vấn đề giáo viên đưa ra.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV gọi một vài HS trả lời câu hỏi khởi động theo ý kiến cá nhân.
Bước 4: Kết luận, nhận định: Trên cơ sở các câu trả lời của HS, GV dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để biết được cách thực hiện phép nhân, chia hai đa thực một biến như thế nào, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài hôm nay.”
Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến.
Hoạt động 1: Phép nhân đa thức một biến
- HS biết cách nhân đa thức một biến.
- HS vận dụng kiến thức về nhân đa thức một biến để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu.
HS tìm hiểu nội dung và tiếp nhận kiến thức về nhân đa thức một biến theo dẫn dắt và yêu cầu của GV.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV mời một vài HS nhắc lại tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng cho các số thực. - GV cho HS thảo luận nhóm sử dụng kỹ thuật động não không công khai hoàn thành HĐKP1. GV nêu câu hỏi, hướng dẫn HS dùng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng cho biến giống như với các số thực, HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá. - GV hướng dẫn HS dùng mô hình cộng diện tích các hình vuông và hình chữ nhật xếp kề nhau để mô tả phép nhân hai đa thức một biến - GV nêu 2 cách nhân đa thức một biến + Cách 1: Dùng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng + Cách 2: Đặt phép toán và thực hiện như nhân hai số nguyên à GV lưu ý: trên thực tế chúng ta thường chỉ dùng cách 1 để nhân đa thức một biến. - GV dẫn dắt, dẫn đến Kết luận như trong khung kiến thức trọng tâm về cách nhân đa thức một biến. - GV yêu cầu HS đọc, phân tích và hoàn thành ví dụ 1 để hiểu rõ hơn về cách nhân đa thức một biến. - GV yêu cầu HS áp dụng kiến thức tự hoàn thành Thực hành 1 vào vở, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức thực hiện Vận dụng 1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hiện tìm hiểu kiến thức về làm tròn số thông qua việc thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV. - HĐ nhóm: Các cá nhân trình bày ý kiến riêng ra giấy, sau đó trao đổi thảo luận nhóm và chốt đáp án cuối cùng. - HĐ cặp đôi: HS tự hoàn thành vở, sau đó trao đổi kiểm tra chéo đáp án. - GV: giảng, phân tích, dẫn dắt . Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HĐ nhóm: Đại diện HS trình bày câu trả lời. - HĐ cặp đôi, cá nhân: HS giơ tay phát biểu. - Lớp nhận xét, GV đánh giá. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét quá trình tiếp nhận kiến thức của HS, cho HS nhắc lại cách nhân đa thức một biến và yêu cầu HS ghi vở đầy đủ. | 1. Phép nhân đa thức một biến HĐKP1: x(2x+3) = x. 2x + x .3 = Kết luận: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi đơn thức của đa thức này với từng đơn thức của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Thực hành 1: (4x - 3)(2x2 + 5x -6) = 4x.(2x2 + 5x -6) - 3(2x2 + 5x -6) = 8x3 + 20x2 - 24x - 6x2 -15x + 18 = 8x3 + 14x2 - 39x +18.
Vận dụng 1: Thể tích của hình hộp chữ nhật là: (x - 2)(x + 3)(x - 1)
|
--------------------Còn tiếp-------------------
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn