Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2: BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN (4 tiết)
- Nhận biết được ý nghĩa và công dụng của biểu đồ hình quạt tròn.
- Đọc và mô tả thành thạo các dữ liệu ở dạng biểu đồ hình quạt tròn
- Nhận ra được vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa trên phân tích các số liệu thu được ở dạng biểu đồ hình quạt tròn.
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Biểu diễn được dữ liệu từ bảng thống kê vào biểu đồ hình quạt tròn.
- Giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến các số liệu thu được ở dạng biểu đồ hình quạt tròn.
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT, phấn màu
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Gợi nhớ cho HS các loại biểu đồ đã học ở lớp 6: biểu đồ tranh, biểu đồ cột, biểu đồ cột kép.
- Gợi động cơ, tạo hứng thú học tập.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide ; dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu:
+ “ Trong các loại biểu đồ (biểu đồ tranh, biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn), loại biểu đồ nào thích hợp để biểu diễn bảng số liệu thống kê bên dưới?”
Tỉ lệ phần trăm xếp loại học lực học sinh lớp 7A | |||||
Loại | Tốt | Khá | Đạt | Chưa đạt | Tổng |
Tỉ lệ | 10% | 55% | 30% | 5% | 100% |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV nêu câu hỏi, HS trả lời, thảo luận trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một vài HS nêu ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để biết câu trả lời của các em có chính xác không? Nên chọn loại biểu đồ nào để biểu diễn bảng thống kê trên hợp lý nhất, chúng ta sẽ tìm hiểu vào bài hôm nay.”.
Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn
Hoạt động 1: Ôn tập về biểu đồ hình quạt tròn
- HS biết đọc các thông tin từ trên biểu đồ hình quạt tròn và biểu diễn dưới bảng thống kê để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt.
HS nhớ lại các kiến thức về biểu đồ hình quạt tròn, chú ý nghe giảng, thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS suy nghĩ, thực hiện HĐKP1, sau đó hoạt động cặp đôi nói cho nhau câu trả lời của mình. - GV dẫn dắt, cho HS rút ra kết luận: Để biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng loại số liệu so với toàn thể, ta thường sử dụng biểu đồ hình quạt tròn. Đó là biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành các hình quạt. Tỉ số diện tích của từng hình quạt so với cả hình tròn biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng số liệu tương ứng. - GV đặt câu hỏi: “Để đọc một biểu đồ hình quạt tròn, ta cần quan tâm những yếu tố nào?” - GV mời một vài HS phát biểu như trong khung kiến thức trọng tâm: Đọc biểu đồ hình quạt tròn: Để đọc một biểu đồ hình quạt tròn, ta cần thực hiện như sau: Xác định số đối tượng được biểu thị bằng cách đếm số hình quạt có trong hình tròn. Đọc ghi chú của biểu đồ để biết các đối tượng. Xác định tỉ lệ phần trăm của từng đối tượng so với toàn thể bằng cách đọc số ghi trên biểu đồ. - HS đọc hiểu Ví dụ 1 để xác nhận để đối chiếu lại kết quả HĐKP1. - GV cho HS đọc các thông tin từ biểu đồ hình quạt tròn SGK và hoàn thành Thực hành 1 , sau đó hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS hoàn thành theo yêu cầu và dẫn dắt của GV, trả lời yêu cầu vào vở. - GV: giảng, dẫn dắt gợi ý, quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay trả lời trình bày miệng. - Lớp nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, sửa chung trước lớp, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại các yếu tố để đọc biểu đồ hình quạt tròn. | 1. Ôn tập về biểu đồ hình quạt tròn HĐKP1 Tỉ lệ phần trăm thành phần của đất tốt cho cây trồng: + Không khí: 30% + Nước: 30% + Chất khoáng: 35% + Chất mùn: 5%
Kết luận: Để biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng loại số liệu so với toàn thể, ta thường sử dụng biểu đồ hình quạt tròn. Đó là biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành các hình quạt. Tỉ số diện tích của từng hình quạt so với cả hình tròn biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng số liệu tương ứng.
Đọc biểu đồ hình quạt tròn: Để đọc một biểu đồ hình quạt tròn, ta cần thực hiện như sau: Xác định số đối tượng được biểu thị bằng cách đếm số hình quạt có trong hình tròn. Đọc ghi chú của biểu đồ để biết các đối tượng. Xác định tỉ lệ phần trăm của từng đối tượng so với toàn thể bằng cách đọc số ghi trên biểu đồ. Thực hành 1:
|
----------------------Còn tiếp----------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác