Soạn SBT Ngữ văn 8 kết nối Bài 8: Đọc hiểu và thực hành tiếng việt (Bài tập 3)

Hướng dẫn giải Bài 8 Nhà văn và trang viết: Đọc hiểu và thực hành tiếng việt (Bài tập 3), sách bài tập Ngữ văn 8 Kết nối tri thức tập 2. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài tập 3. Đọc lại văn bản Nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam (từ Bài “Thu vịnh” có thần hơn hết đến sự “đắc đạo” trong nghệ thuật ngôn ngữ) trong SGK (tr. 63 – 64) và chọn phương án trả lời đúng cho các câu hỏi:

Câu 1.Nội dung chính của đoạn trích là:

A. Trong chùm thơ thu, bài Thu điếu là điển hình hơn cả cho mùa thu của làng cảnh Việt Nam.

B. Trong chùm thơ thu, bài Thu điếu là điển hình hơn cả cho mùa thu của nông thôn miền Bắc Việt Nam.

C. Trong chùm thơ thu, bài Thu điếu mang cái thần của mùa thu xứ Bắc Việt Nam.

D. Trong chùm thơ thu, bài Thu điếu thể hiện rõ hơn cả nghệ thuật ngôn ngữ thơ Nguyễn Khuyến. 

Hướng dẫn trả lời:

B. Trong chùm thơ thu, bài Thu điếu là điển hình hơn cả cho mùa thu của nông thôn miền Bắc Việt Nam.

Câu 2. Nội dung chính của đoạn trích là:

A. Trong chùm thơ thu, bài Thu điếu là điển hình hơn cả cho mùa thu của làng cảnh Việt Nam.

B. Trong chùm thơ thu, bài Thu điếu là điển hình hơn cả cho mùa thu của nông thôn miền Bắc Việt Nam.

C. Trong chùm thơ thu, bài Thu điếu mang cái thần của mùa thu xứ Bắc Việt Nam.

D. Trong chùm thơ thu, bài Thu điếu thể hiện rõ hơn cả nghệ thuật ngôn ngữ thơ Nguyễn Khuyến.

Hướng dẫn trả lời:

C. Trong chùm thơ thu, bài Thu điếu mang cái thần của mùa thu xứ Bắc Việt Nam.

Câu 3. Câu văn “Bài “Thu vịnh” có thần hơn hết, nhưng ta vẫn phải nhận bài “Thu điếu” là điển hình hơn cả cho mùa thu của làng cảnh Việt Nam (ở Bắc Bộ).” sử dụng thành phần biệt lập nào?

A. Thành phần tình thái

C. Thành phần chêm xen (phụ chú)

B. Thành phần cảm thán

D. Thành phần gọi – đáp

Hướng dẫn trả lời:

C. Thành phần chêm xen (phụ chú)

Câu 4. Điểm thú vị nào sau đây của bài Thu điếu KHÔNG được tác giả đề cập trong đoạn trích?

A. Màu sắc của cảnh vật

B. Các chuyển động của cảnh vật, con người

C. Cách gieo vần, kết hợp từ

D. Cách sử dụng từ láy

Hướng dẫn trả lời:

D. Cách sử dụng từ láy

Câu 5. Nhận xét “Cái thú vị của bài “Thu điếu” là ở các điệu xanh, xanh ao, xanh bờ, xanh sóng, xanh tre, xanh trời, xanh bèo, có một màu vàng đâm ngang của chiếc lá thu rơi.” đã khẳng định điều gì?

A. Màu sắc chủ đạo của mùa thu đồng bằng Bắc Bộ là màu xanh và màu vàng.

B. Bài Thu điếu gợi vẻ đẹp giản dị, chân thực của mùa thu Bắc Bộ, không hề ước lệ, sáo mòn.

C. Gam màu xanh là đặc trưng của bài Thu điếu, khác với hai bài thơ Thu ẩm và Thu vịnh.

D. Các “điệu xanh” thể hiện sự phong phú, đa dạng của màu sắc trong bài Thu điếu.

Hướng dẫn trả lời:

B. Bài Thu điếu gợi vẻ đẹp giản dị, chân thực của mùa thu Bắc Bộ, không hề ước lệ, sáo mòn.

Tìm kiếm google: Soạn sách bài tập Ngữ văn 8 Kết nối tri thức , Giải SBT Ngữ văn 8 Kết nối tri thức tập 2, Soạn sách bài tập Ngữ văn 8 KNTT Bài 8: Đọc hiểu và thực hành tiếng việt ( Bài tập 3)

Xem thêm các môn học

Giải SBT ngữ văn 8 tập 2 kết nối tri thức

BÀI 10. SÁCH - NGƯỜI BẠN ĐỒNG HÀNH


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com