CH: Hãy kể tên các công việc cần thực hiện để gia công được chi tiết trục bậc trên hình 9.1.
Hướng dẫn trả lời:
Các công việc cần thực hiện: Nghiên cứu bản vẽ chi tiết → Lựa chọn phôi → Xác định trình tự các nguyên công → Lựa chọn thiết bị, dụng cụ gia công → Xác định chế độ gia công.
CH: Quy trình công nghệ gia công chi tiết gồm có những bước nào? Theo em, bước nào sẽ ảnh hưởng lớn tới chất lượng bề mặt gia công chi tiết?
Hướng dẫn trả lời:
Gồm những bước: Nghiên cứu bản vẽ chi tiết → Lựa chọn phôi → Xác định trình tự các nguyên công → Lựa chọn thiết bị, dụng cụ gia công → Xác định chế độ gia công.
Bước lựa chọn thiết bị, dụng cụ gia công sẽ ảnh hưởng lớn tới chất lượng bề mặt gia công chi tiết.
CH: Phân biệt quy trình công nghệ gia công chi tiết với quy trình chế tạo cơ khí.
Hướng dẫn trả lời:
Điểm khác biệt chính giữa quy trình công nghệ gia công chi tiết và quy trình chế tạo cơ khí là phạm vi và mức độ tập trung. Quy trình công nghệ gia công chi tiết tập trung vào gia công từng chi tiết thành phẩm, trong khi quy trình chế tạo cơ khí tập trung vào quy trình sản xuất toàn bộ sản phẩm.
CH: Bản vẽ hình 9.1 cho ta biết những thông tin gì? Những thông tin này phục vụ cho công việc nào của quy trình lập công nghệ gia công?
Hướng dẫn trả lời:
Bản vẽ hình 9.1 cho ta biết những thông tin:
Những thông tin này phục vụ cho việc nghiên cứu bản vẽ, tạo tiền đề cho các bước tiếp theo.
CH: Nêu trình tự các bước gia công chi tiết trục bậc hình 9.1.
Hướng dẫn trả lời:
Trình tự các bước gia công chi tiết trục bậc hình 9.1:
Nghiên cứu bản vẽ chi tiết: nghiên cứu các đặc điểm cơ bản các chi tiết
Chuẩn bị phôi: phôi thép cán, phương pháp chuẩn bị phôi là phương pháp cắt đứt
Xác định trình tự các nguyên công:
Tiện mặt đầu
Tiện kích thước trụ ngoài ∅45 x 40 mm
Tiện vát mép 2 x 45omm
Đảo đầu và tiện mặt phẳng đạt kích thước chiều dài 60 mm
Tiện kích thước trụ ngoài ∅35 x 20 mm
Tiện vát mép 2 x 45omm
Tiện cắt rãnh 2 x 2 mm.
Lựa chọn thiết bị, dụng cụ gia công:
Thiết bị: Máy tiện vạn năng
Dụng cụ: dao tiện ngoài, dao tiện đầu cong 45o, dao tiện cắt rãnh gắn mảnh hợp kim.
Xác định chế độ gia công:
Chiều sâu gia công (t): tiện trụ ngoài t = 1,5 mm; tiện mặt đầu t = 1 mm; tiện vát mép và cắt rãnh t = 2 mm.
Số vòng quay trục chính (n):
tiện cắt rãnh n = 315 (vòng/phút)
các bề mặt còn lại n = 630 (vòng/phút)
Lượng chạy dao (S): tiện cắt rãnh S = 0,03 (mm/vòng)
các bề mặt còn lại S = 0,2 (mm/vòng).
CH: Hãy lập quy trình gia công chi tiết ống lót hình 9.5.
Hướng dẫn trả lời:
Trình tự các bước gia công chi tiết ống lót hình 9.5:
Nghiên cứu bản vẽ chi tiết: nghiên cứu các đặc điểm cơ bản của chi tiết cần gia công
Chuẩn bị phôi: sử dụng phôi đồng, phương pháp chuẩn bị phôi là phương pháp cắt đứt
Xác định trình tự các nguyên công:
Tiện kích thước trụ trong ∅20 x 20 mm
Tiện vát mép 2 x 45omm
Đảo đầu và tiện kích thước trụ trong ∅30 x 40 mm
Tiện vát mép 2 x 45omm.
Lựa chọn thiết bị, dụng cụ gia công:
Thiết bị: Máy tiện vạn năng
Dụng cụ: dao tiện trong, dao tiện đầu cong 45o.
Xác định chế độ gia công:
Chiều sâu gia công (t): tiện vát mép t = 2 mm
CH: Tìm hiểu về quy trình công nghệ gia công một chi tiết đơn giản mà em biết.
Hướng dẫn trả lời:
Quy trình công nghệ gia công tay nắm cửa:
Nghiên cứu bản vẽ chi tiết: nghiên cứu các đặc điểm cơ bản của chi tiết cần gia công
Chuẩn bị phôi: sử dụng phôi thép, phương pháp chuẩn bị phôi là phương pháp cắt đứt
Xác định trình tự các nguyên công:
Tiện mặt đầu
Tiện kích thước trụ ngoài ∅25 x 45 mm
Tiện kích thước trụ ngoài ∅20 x 25 mm
Tiện vát mép 1 x 45omm
Cắt đứt đủ chiều dài 40 mm
Đảo đầu và tiện vát mép 1 x 45omm.
Lựa chọn thiết bị, dụng cụ gia công:
Xác định chế độ gia công: