Nhật Bản là quốc gia nằm ở khu vực Đông Á, có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên không thuận lợi như nhiều nước khác nhưng dân cư và xã hội có nhiều nét nổi bật, đặc sắc. Những điều kiện đó đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?.
Hướng dẫn trả lời:
- Nhật Bản tuy không có lợi thế về tài nguyên thiên nhiên nhưng với ý chí của con người, áp dụng những thành tựu khoa học- kĩ thuật đã giúp Nhật Bản trở thành một trong những cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
Nhiệm vụ 1: Dựa vào thông tin mục I và hình 23.1, hãy:
CH1: Xác định vị trí địa lí của Nhật Bản.
Hướng dẫn trả lời:
– Nhật là nước quần đảo tọa lạc trên Thái Bình Dương, thuộc Đông Á.
– Lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc nam theo hướng vòng cung với 4 đảo lớn.
CH2: Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
Hướng dẫn trả lời:
- Có điều kiện để xây dựng hải cảng, phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Do nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương nên chịu tác động của nhiều thiên tai.
Nhiệm vụ 2: Dựa vào thông tin mục II và hình 23.1, hãy:
CH1: Trình bày đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản.
Hướng dẫn trả lời:
Nhân tố | Đặc điểm | Tác động |
Địa hình | Chủ yếu là đồi núi thấp, có nhiều núi lửa và có các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển. - Bờ biển dài và khúc khuỷu. | Thiếu đất canh tác. Động đất, núi lửa phun trào. - Có điều kiện phát triển nông nghiệp và du lịch. |
Khí hậu | Gió mùa và mưa nhiều. Có sự phân hóa từ Bắc xuống Nam. | Tạo nên cơ cấu cây trồng và vật nuôi đa dạng. Nhiều thiên tai gây khó khăn. |
Sông ngòi | - Nhỏ, ngắn và dốc, nhiều suối nước nóng. | Có giá trị thủy điện và tưới tiêu, phát triển du lịch. |
Khoáng sản | Nghèo, chỉ có một số loại: than đá, đồng. | Thiếu nhiên liệu để phát triển công nghiệp. |
CH2: Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
Hướng dẫn trả lời:
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên tự nhiên | Tác động |
Địa hình đất | Địa hình núi cao gây khó khăn cho giao thông. Các đồng bằng ven biển có đất đai màu mỡ thích hợp trồng cây lương thực, định cư. |
Khí hậu | Khí hậu phân hóa tạo điều kiện cho Nhật Bản phát triển cây trồng, vật nuôi đa dạng, thuận lợi cho du lịch. |
Sông hồ, biển | + Sông có giá trị về thủy điện và cung cấp nước. Hồ có giá trị cao với du lịch, nghỉ dưỡng. + Vùng biển nhiều vũng vịnh thuận lợi, nhiều hải sản thuận lợi phát triển kinh tế biển. |
Sinh vật, khoáng sản | + Rừng và các vườn quốc gia có giá trị về du lịch, phát triển lâm nghiệp. + Thiếu nguồn khoáng sản, tốn kém chi phí nhập khẩu. |
1. Dân cư
Nhiệm vụ 3: Dựa vào thông tin mục 1, và hình 23.3, hãy:
CH1: Nêu đặc điểm nổi bật về dân cư Nhật Bản.
Hướng dẫn trả lời:
- Đông dân với 126,2 triệu người, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp và giảm.
- Kết cấu dân số già. Tuổi thọ trung bình: 84 tuổi
- Mật độ dân số trung bình cao, dân cư tập trung nhiều ở các đô thị ven biển.
- Người dân cần cù, có tinh thần trách nhiệm cao.
CH2: Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội của Nhật Bản.
Hướng dẫn trả lời:
Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, người lao động Nhật Bản cần cù, làm việc tích cực, với ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao.
Khó khăn: Dân số già gây thiếu nguồn lao động trong tương lai, chi phí cho người già lớn.
2. Xã hội
CH: Dựa vào thông tin mục 2, hãy phân tích tác động của các đặc điểm xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội của Nhật Bản.
Hướng dẫn trả lời:
- Nhật Bản có phong tục tập quán và nền văn hóa đặc sắc, người dân rất chăm chỉ, có tính kỉ luật và tinh thần trách nhiệm cao, ý chí vươn lên đã khắc phục được khó khăn về điều kiện tự nhiên tạo điều kiện thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Luyện tập
CH1: Tại sao nói điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản không thực sự thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội?
Hướng dẫn trả lời:
+ Tài nguyên khoáng sản nghèo nàn
+ Điều kiện khí hậu khắc nghiệt
+ Nhiều thiên tai như động đất, sóng thần,...
CH2: Dựa vào bảng 23.1, hãy nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu dân số theo tuổi của Nhật Bản giai đoạn 1950- 2020.
Hướng dẫn trả lời:
Cơ cấu dân số già hóa. Với tỷ lệ trẻ dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi giảm. Tỷ lệ người từ 65 tuổi tăng.
Vận dụng
CH: Tìm kiếm thông tin, trình bày thực trạng và ảnh hưởng của già hóa dân số đến phát triển kinh tế - xã hội của Nhật Bản.
Hướng dẫn trả lời:
Nhật Bản đang là một trong những quốc gia có tỷ lệ già hóa dân số ở Nhật Bản mức khá cao. Số lượng người lớn tuổi ở đây tăng cao qua từng năm và tỷ lệ người trẻ thấp đi. Số lượng người già ngày càng tăng lên, tỷ lệ sinh thấp dần theo từng năm và số lượng người trẻ, người trong độ tuổi lao động rất thấp. Điều này dẫn đến nhiều hệ lụy trong tương lai như thiếu nguồn lao động, nhà nước mất nhiều chi phí phúc lợi xã hội cho người già.