Soạn vật lí 9 bài 10 trang 28 cực chất

Giải vật lý 9 bài 10 trang 28 cực chất. Bài học: Biến trở Điện trở dùng trong kĩ thuật - được thầy cô tổng hợp lại rất dễ nhớ . Với cách giải câu hỏi giữa bài và bài tập cuối bài học cực chất. Tài liệu hoàn toàn miễn phí, học sinh thoải mái tham khảo để củng cố kiến thức cho bản thân. Chúc các bạn học tập tốt môn vật lý 9.

[toc:ul]

Phần I. Câu hỏi và bài tập trong bài

Câu 1: (Trang 28 SGK)

Quan sát ảnh chụp, hình 10.1 (hoặc biến trở thật) để nhận dạng các loại biến trở.

Câu 2: (Trang 29 SGK)

Bộ phận chính của biến trở trên các hình 10.1a, b gồm con chạy (tay quay) C và cuộn dây dẫn bằng hợp kim có điện trở suất lớn (nikelin hay nicrom), được quấn đều dặn dọc theo một lõi bằng sứ. Nếu mắc hai đầu A, B của cuộn dây này nối tiếp vào mạch điện thì khi dich chuyển con chạy C, biến trở có tác dụng thay đổi điện trở không? Vì sao?

Câu 3: (Trang 29 SGK) 

Biến trở được mắc nối tiếp vào mạch điện, chẳng hạn vói hai điểm A và N của các biến trở ở hình 10.1a và b. Khi đó, nếu ta dịch chuyển con chạy hoặc quay tay C thì điện trở của mạch điện có thay đổi không? Vì sao?

Câu 4: (Trang 29 SGK) 

Trên hình 10.2 vẽ các kí hiệu sơ đồ của biến trở. Hãy mô tả hoạt động của biến trở có kí hiệu sơ đồ a, b, c.

Câu 5: (Trang 29 SGK) 

Vẽ sơ đồ mạch điện hình 10.3

Câu 6: Trang 29 SGK) 

Tìm hiểu trị số điện trở lớn nhất cảu biến trở được sử dụng và cường độ lớn nhất của dòng điệncho phép chạy qua biến trở đó.

  •  Mắc mạch điện theo hình 10.3. Đẩy con chạy C về sát điểm N để biến trở có điện trở lớn nhất.
  •  Đóng công tắc rồi dịch chuyển con chạy C để đèn sáng hơn. Tại sao?
  •  Để đèn sáng mạnh nhất thì phải dịch con chạy của biến trở tới vị trí nào? Vì sao?

Câu 7: (Trang 30 SGK) 

Trong kĩ thuật, chẳng hạn trong các mạch điện của Radio, tivi… người ta cần sử dụng các điện trở có kích thước nhỏ với các trị số khác nhau, có thể tới vài trăm megavon (1MΩ = 106Ω ). Các điện trở này được chế tạo bằng một lớp than hay lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lỏi cách điện (thường bằng sứ). Hãy giải thích vì sao lớp than hay lớp kim loại mỏng đó lại có điện trở lớn.

Câu 8: (Trang 30 SGK)

Hãy nhận dạng hai cách ghi trị số các điện trở kĩ thuật nêu dưới đây.

Cách 1: Trị số được ghi trên điện trở (hình 10.4a).

Cách 2: Trị số được thể hiện bằng các vòng màu sơn trên điện trở ( hình 10.4b và hình 2 ở bìa 3).

Câu 9:  (Trang 30 SGK)

Đọc trị số của các điện trở kĩ thuật cùng loại như hình 10.4a có trong bộ dùng cụ thí nghiệm.

Câu 10: (Trang 30 SGK) 

Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20Ω. Dây điện trở của biến trở là dây hợp kim nicrom có tiết diện 0,5mm2 và được quấn đều chung quanh một lỏi sứ tròn đường kính 2cm. Tính số vòng dây của biến trở này.

Phần II.  Hướng dẫn trả lời ngắn gọn

Câu 1: Quan sát hình 10.1 (SGK), nhận đặc điểm của từng loại biến trở.

Câu 2: Nếu mắc hai đầu A, B của cuộn dây này nối tiếp vào mạch điện thì khi dich chuyển con chạy C, thì dòng điện vẫn chạy quả cả cuộn dây nên biến trở không có tác dụng thay đổi điện trở.

Câu 3: Nếu dịch chuyển con chạy hoặc tay quay C thì sẽ làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua, do đó làm thay đổi diện trở của biến trở, và điện trở của mạch điện sẽ thay đổi theo.

Câu 4: Khi con trỏ di chuyển sẽ làm thay đổi chiều dài của biên trở nên phần cuộn dây cho dòng điện chạy qua thay đổi =>thay đổi điện trở của biến trở.

Câu 5: Sơ đồ mạch điện được vẽ như sau:

 

Câu 6: 

Khi con chạy C về sát điểm N thì biến trở có điện trở lớn nhất. Khi đóng công tắc, tại vị trí N có cường độ dòng điện nhỏ nhất.

Khi dịch chuyển con chạy C từ N đến M thì biến trở có điện trở nhỏ dần =>cường độ dòng điện tăng dần nên đèn sáng dần.

Câu 7: Lớp than hay lớp kim loại mỏng lại có điện trở lớn vì tiết diện s của chúng có thể rất nhỏ.

Câu 8:

Cách 1: Trị số được ghi trên điện trở (hình 10.4a).

Cách 2: Trị số được thể hiện bằng các vòng màu sơn trên điện trở ( hình 10.4b và hình 2 ở bìa 3).

Câu 9:Tìm trong dụng cụ thí nghiệm có các điện trở mà trị số được ghi trên điện trở.

Câu 10:Chiều dài dây điện trở là: R=ρ.ls=>l=R.sρ=20.0,5.10−61.10−6=9,09m

Số vòng dây của biến trở là: N=lπ.d=9093,14.2=145 vòng

Phần III.  Hướng dẫn trả lời chi tiết

Câu 1: 

Quan sát hình 10.1 (SGK), nhận đặc điểm của từng loại biến trở.

Câu 2:

- Nếu mắc hai đầu A, B của cuộn dây này nối tiếp vào mạch điện thì khi dich chuyển con chạy C, thì dòng điện vẫn chạy quả cả cuộn dây nên biến trở không có tác dụng thay đổi điện trở.

Câu 3:

- Nếu dịch chuyển con chạy hoặc tay quay C thì sẽ làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua, do đó làm thay đổi diện trở của biến trở, và điện trở của mạch điện sẽ thay đổi theo.

Câu 4:

- Khi con trỏ di chuyển sẽ làm thay đổi chiều dài của biên trở nên phần cuộn dây cho dòng điện chạy qua thay đổi =>thay đổi điện trở của biến trở.

Câu 5: 

Sơ đồ mạch điện được vẽ như sau:

 

Câu 6:

- Khi con chạy C về sát điểm N thì biến trở có điện trở lớn nhất. Khi đóng công tắc, tại vị trí N có cường độ dòng điện nhỏ nhất.

- Khi dịch chuyển con chạy C từ N đến M thì biến trở có điện trở nhỏ dần =>cường độ dòng điện tăng dần nên đèn sáng dần.

- Để đèn sáng nhất thì phải dịch con chạy của biến trở ở vị trí M vì khi đó biến trở có giá trị nhỏ nhất.

Câu 7:

Lớp than hay lớp kim loại mỏng lại có điện trở lớn vì tiết diện s của chúng có thể rất nhỏ.

Câu 8: Hãy nhận dạng hai cách ghi trị số các điện trở kĩ thuật nêu dưới đây.

  • Cách 1: Trị số được ghi trên điện trở (hình 10.4a).
  • Cách 2: Trị số được thể hiện bằng các vòng màu sơn trên điện trở ( hình 10.4b và hình 2 ở bìa 3).

Dựa vào hai hình trong SGK để nhận dạng 2 cách ghi trị số điện trở kĩ thuật.

Câu 9: Tìm trong dụng cụ thí nghiệm có các điện trở mà trị số được ghi trên điện trở.

Câu 10:

Chiều dài dây điện trở là:

R=ρ.ls=>l=R.sρ=20.0,5.10−61.10−6=9,09m

Số vòng dây của biến trở là:

N=lπ.d=9093,14.2=145 vòng

 

Tìm kiếm google: Giải vật lí 9 bài 10: Biến trở Điện trở dùng trong kĩ thuật; vật lí 9 bài 10: Biến trở Điện trở dùng trong kĩ thuật; Biến trở Điện trở dùng trong kĩ thuật

Xem thêm các môn học


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com