Tả1 về bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập Toán 11 bộ sách mới chân trời sáng tạo Bài tập cuối chuyên đề 1. giáo án soạn ch1 t1ết, hướng dẫn học sinh hoạt động để tìm tò1, khám phá ra k1ến thức mới, vận dụng chúng vào v1ệc giải quyết các vấn đề của học tập và của thực tiễn cuộc sống. Mờ1 thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thực hiện các câu hỏi Trắc nghiệm: Từ câu 1 – 8 (SGK – tr.41).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để giúp các em tổng kết lại các kiến thức một cách cô đọng nhất và vận dụng được kiến thức một cách linh hoạt trong các bài toán chúng ta cùng đi tìm hiểu nội dung của bài học ngày hôm nay”.
Bài mới: Bài tập cuối chuyên đề 1.
Trả lời:
Đặt là ảnh của điểm qua => và
=>
Đặt là ảnh của qua phép đối xứng trục
=> là trung trực của =>
Lấy , đặt => là trung điểm
=> ; Đường thẳng có vectơ pháp tuyến
Gọi là ảnh của qua => song song hoặc trùng với nên có vectơ pháp tuyến
Vậy có phương trình là: .
Ta có => . Vẽ
Ta có biến điểm khác thành điểm sao cho và
hay . Kẻ tại
vuông tại : => . Ta có:
=> =>
Mà => => .
+ Gọi đã cho là . có tâm => và
=>
Tương tự, có . Vì vậy phép quay , góc quay biến theo thứ tự thành các điểm .
=> Phép quay tâm , góc quay biến thành chính nó.
+ Tương tự có phép quay tâm , góc quay biến các điểm theo thứ tự thành các điểm
=> Phép quay tâm , góc quay biến thành chính nó.
+ Tương tự, phép quay tâm , góc quay biến thành chính nó.
Đặt là ảnh của qua phép vị tự tâm tỉ số
=> =>
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức trong chuyên đề 1.
- HS ôn tập lại, khái niệm, tính chất của:
+ Phép biến hình và Phép dời hình;
+ Phép tịnh tiến;
+ Phép đối xứng trục;
+ Phép đối xứng tâm;
+ Phép quay
+ Phép vị tự;
+ Phép đồng dạng.
- HS hệ thống hóa kiến thức trong chuyên đề 1 theo yêu cầu, dẫn dắt của GV.
HĐ CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổ chức, chia lớp thành 7 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu và hệ thống kiến thức của một bài học trong chuyên đề. - Cụ thể như sau: + Phép biến hình và Phép dời hình (Nhóm 1) + Phép tịnh tiến (Nhóm 2) + Phép đối xứng trục (Nhóm 3) + Phép đối xứng tâm (Nhóm 4) + Phép quay (Nhóm 5) + Phép vị tự (Nhóm 6) + Phép đồng dạng (Nhóm 7)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. |
Hệ thống kiến thức trong chuyên đề 1. - HS vẽ sơ hồ hệ thống hóa kiến thức, sơ đồ được gợi ý trong phần Ghi chú bên dưới. |
Ghi chú Nhóm 1: Nhóm 2: Nhóm 3: Nhóm 4: Nhóm 5: Nhóm 6: Nhóm 7: |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoạt động thực hiện Bài 9; 10; 12; 13; 14; 18 (SGK – tr.42).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả:
9.
Vì là hình vuông nên và
=> Phép quay tâm , góc quay biến thành (1)
Vì là hình vuông nên và
=> Suy ra phép quay tâm , góc quay biến điểm thành điểm (2)
Từ (1)(2) => Phép quay tâm , góc quay biến đoạn thẳng thành
=> và
10.
Đặt . Ta có:
Phép vị tự tâm tỉ số biếm thành .
Vậy khi di động trên đường tròn thì di dộng trên là ảnh của qua phép vị tự tâm tỉ số .
12.
=>
Gọi , khi đó => . Do đó
Gọi là ảnh của qua phép đối xứng trục , khi đó đi qua hai điểm và => =>
=> Phương trình
Gọi => là trường tròn có tâm là ảnh của qua có
Đặt
=> là đường trung trực của =>
=>
13.
=> . Đường thẳng có vectơ
Gọi là ảnh của qua => là đường thẳng song song hoặc trùng với nên nhận là vectơ pháp tuyến
=>
Gọi => nhận làm vectơ pháp tuyến.
=>
14.
=> với
=>
Đặt là ảnh của qua phép vị tự tỉ số
=> với
=>
=> với
=>
Đặt là ảnh của qua phép vị tự tâm tỉ số
=> với
=>
18.
Vẽ hình chữ nhật sao cho thuộc thuộc và .
Vẽ đường thẳng cắt tại .
Gọi là ảnh của qua phép vị tự tâm tỉ số
Ta có là hình chữ nhật thỏa mãn đề bài.
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập 11; 15; 16; 17 (SGK – tr.41+42).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện HS trình bày kết quả, các HS khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Gợi ý đáp án:
11.
Phép quay tâm , góc quay biến thành . Suy ra khi di động trên nửa đường tròn đường kính thì di động trên nửa đường tròn đường kính là ảnh của nửa đường tròn đường kính qua phép quay tâm góc quay .
15.
. Gọi là điểm bất kì trên hình . Lấy điểm sao cho
Khi đó là điểm trên hình có vị trí tương ứng với trên hình
Cứ tương tự như vậy, mỗi điểm bất kì trên hình ta lấy điểm sao cho thì ta được tập hợp các điểm tạo thành hình .
Vậy phép biến hình cần tìm là phép tịnh tiến theo.
Lấy bất kì trên Đặt => nằm trên có vị trí tương ứng với trên .
Tương tự, với mỗi điểm bất kì trên hình ta lấy điểm sao cho thì ta được tập hợp các điểm tạo thành hình
Vậy phép biến hình cần tìm là phép đối xứng trục , với là đường thẳng trên Hình 1
Gọi là một điểm bất kì trên hình
Giả sử là trung điểm của cạnh bên hình thang
Lấy sao cho . là điểm trên hình có vị trí tương ứng với nằm trên hình .
Tương tự như vậy, với mỗi điểm bất kì trên hình ta lấy điểm sao cho thì ta được tập hợp các điểm tạo thành hình
Vậy phép đối xứng tâm biến hình thành hình
Chứng minh tương tự, ta được phép đối xứng tâm biến thành hình
16.
Ta đặt tên cho các hình vẽ trong Hình 2 theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới là:
⦁ Xét Hình 2a: biển báo có dạng hình tam giác đều.
Phép quay biến Hình 2a thành chính nó là phép quay tâm , góc quay
=>
Vì vậy Hình 2a có tâm đối xứng quay bậc 3.
⦁ Xét Hình 2b: có dạng hình vuông.
Phép quay biến Hình 2b thành chính nó là phép quay tâm góc quay
=> => Vì vậy Hình 2b có tâm đối xứng quay bậc 4.
⦁ Xét Hình 2c:
Phép quay biến Hình 2c thành chính nó là phép quay tâm , góc quay
=> => Vì vậy Hình 2c có tâm đối xứng quay bậc
⦁ Xét Hình 2d: có dạng hình vuông.
Phép quay biến Hình 2d thành chính nó là phép quay tâm , góc quay
=> => Vì vậy Hình 2d có tâm đối xứng quay bậc 6.
⦁ Xét Hình 2e: có dạng hình vuông.
Phép quay biến Hình 2e thành chính nó là phép quay tâm , góc quay
=> => Vì vậy Hình 2e có tâm đối xứng quay bậc 2.
⦁ Xét Hình 2f:
Phép quay biến Hình 2f thành chính nó là phép quay tâm , góc quay
=> => Vì vậy Hình 2f có tâm đối xứng quay bậc 3.
⦁ Xét Hình 2g: có dạng hình vuông.
Phép quay biến Hình 2g thành chính nó là phép quay tâm , góc quay
=> => Vì vậy Hình 2g có tâm đối xứng quay bậc 4.
⦁ Xét Hình 2h: có dạng hình tròn
Phép quay biến Hình 2h thành chính nó là phép quay tâm , góc quay
=> => Vì vậy Hình 2h có tâm đối xứng quay bậc 5.
17.
* Xét Hình 4a:
Có => Do đó và
=> . Xét và có:
chung; => (g.g)
=> => .
Có . Do đó
Vậy phép vị tự tâm , tỉ số biến vật thành ảnh .
* Xét hình 4b:
Có => . Do đó và
=> . Xét và có:
=> (g.g)
=>
=> . Do đó Phép vị tự tâm tỉ số biến vật thế thành ảnh
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tả1 giáo án chuyên đề Toán 11 CTST, giáo án chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời Bài tập cuối chuyên đề 1, soạn giáo án chuyên đề Toán 11 chân trời Bài tập cuối chuyên đề 1