Tả1 bản chuẩn giáo án chuyên đề Toán 11 CTST CĐ 1 Bài 7: Phép đồng dạng (P2)

Tả1 về bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập Toán 11 bộ sách mới chân trời sáng tạo CĐ 1 Bài 7: Phép đồng dạng (P2). giáo án soạn ch1 t1ết, hướng dẫn học sinh hoạt động để tìm tò1, khám phá ra k1ến thức mới, vận dụng chúng vào v1ệc giải quyết các vấn đề của học tập và của thực tiễn cuộc sống. Mờ1 thầy cô kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Hoạt động 2: Hai hình đồng dạng

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết và phát biểu được khái niệm hai hình đồng dạng.

- HS vận dụng khái niệm xử lý các bài toán cơ bản có liên quan.

  1. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện các THỰC HÀNH 2; VẬN DỤNG2; đọc hiểu ví dụ.
  2. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS xác định được
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV nêu khái niệm hai hình đồng dạng theo khung kiến thức trọng tâm cho HS.

 

 

 

- GV hướng dẫn cho HS Ví dụ 2 theo hướng dẫn trong SGK để HS hiểu về Hai hình đồng dạng.

- GV tổ chức THỰC HÀNH 2 và cho HS thảo luận nhóm 4 theo kỹ thuật khăn trải bàn để thực hiện HĐ.

 GV gợi ý cho HS thảo luận

 

 

 

 

+ ý a) Chứng minh:  là tâm hình vuông  =>  là tâm của  và  cũng là tâm hình vuông  .

⦁ Có  và  ta chứng minh  là một điểm nằm trên  thỏa mãn  và  là một điểm nằm trên đường thẳng  thỏa mãn .

⦁ Chứng minh tương tự với điểm  và . Từ đó suy ra ảnh của hình vuông  qua  là hình vuông .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ ý b) Chứng minh và suy ra ; .

⦁ Chứng minh tương tự với  và  

Từ đó suy ra ảnh của hình vuông  qua  là hình vuông .

 

 

 

 

+ ý c) Sử dụng kết quả của câu a và b để chứng minh hai hình vuông tùy ý luôn đồng dạng với nhau.

 

 

 

- HS vận dụng kiến thức tự thực hiện VẬN DỤNG2

+ GV mời một số HS trình bày kết quả.

+ GV nhận xét chi tiết và trình bày lên bảng cho HS ghi chép.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

2. Hai hình đồng dạng

Khái niệm

Hai hình gọi là đồng dạng với nhau nếu có phép đồng dạng biến hình này thành hình kia.

Chú ý: Đối với các tam giác, định nghĩa trên phù hợp với khái niệm hai tam giác đồng dạng đã học ở lớp 8.

Ví dụ 2: (SGK – tr.39)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.39)

 

THỰC HÀNH 2

a) Do phép quay là phép dời hình nên ảnh  của hình vuông  cũng là hình vuông có cùng kích thước.

Có:  là ảnh của hình vuông  qua phép tịnh tiến .

 là tâm hình vuông  =>  là tâm của

Mà  =>  cũng là tâm hình vuông  .

=>

+ Ta có:  =>  và  =>  nằm trên đường thẳng .

=>  là một điểm nằm trên  thỏa mãn .

+ Ta có:

Suy ra  và

Ta có  là tâm của hình vuông  và hình vuông .

=>  và  => .

=>  là một điểm nằm trên đường thẳng  thỏa mãn .

+ Chứng minh tương tự, ta được:

⦁  nằm trên đường thẳng  thỏa mãn

⦁  nằm trên đường thẳng  thỏa mãn .

Vậy ảnh của hình vuông  qua  là hình vuông  thỏa mãn  lần lượt nằm trên

 và

b) Có  =>  và

Ta có  và

=>  =>

Mà  cùng phương =>  => .

Chứng minh tương tự, có:  và .

Vậy ảnh của hình vuông  qua  là hình vuông .

c) Từ kết quả của câu a) và b), phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép quay tâm, góc quay  và phép vị tự tâm , tỉ số biến hình vuông hành hình vuông .

Vậy hai hình vuông tùy ý luôn đồng dạng với nhau.

VẬN DỤNG2

+ Xét cặp hình  và

Có  và  cùng phương

=>  => .

Chứng minh tương tự, có

Vậy

 =>  biến hình  thành hình .

Vì vậy phép đồng dạng tỉ số 2 biến hình  thành hình

Do đó hình  và hình  đồng dạng với nhau.

+ Xét hình  và hình  có  là trung điểm  => .

Chứng minh tương tự, được

=>  =>  biến hình  thành hình .

Vì vậy phép đồng dạng tỉ số 1 biến hình  thành hình

Do đó hình  và hình  đồng dạng với nhau.

+ Xét hình  và hình : Thực hiện liên tiếp  và  biế  thành hình .

=> Hình  và hình  đồng dạng với nhau.

Vậy các cặp hình đồng dạng với nhau có trong Hình 5 là: cặp hình  và ; cặp hình và ; cặp hình  và .

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học.
  3. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 1; 2; 3 (SGK – tr.40).
  4. c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV tổ chức cho HS hoạt động thực hiện Bài 1; 2; 3 (SGK – tr.40).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.

Kết quả:

1.

+ Ta có  là trung điểm  (giả thiết) =>  => .

+ Chứng minh tương tự, ta được .

Vì vậy  biến hình thang  thành hình thang .

+ Hình chữ nhật  có  là giao điểm của hai đường chéo =>  là trung điểm  

=>

+ Chứng tương tự, ta được . Lại có .

=>  biến hình thang  thành hình thang .

Vì vậy phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép vị tự tâm , tỉ số 2 và phép đối xứng tâm  biến hình thang  thành hình thang .

2.

 đều có cạnh bằng 2 =>  và

+ Vì phép tịnh tiến và phép quay đều là phép dời hình nên ảnh của  qua phép tịnh tiến  và phép quay  đều có các kích thước bằng các kích thước tương ứng của .

+ Gọi  là phép biến hình có được bằng thực hiện phép biến hình liên tiếp là phép tịnh tiến  và phép quay  =>  là phép dời hình.

=> Phép đồng dạng  có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép dời hình  và phép vị tự  biến  thành .

=>  và

Vì  và  đồng dạng với nhau =>

Ta có .

Vậy diện tích  bằng .

3.

Phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép tịnh tiến theo  và  biến đường tròn  thành đường tròn .

=> Phép đồng dạng có tỉ số

Đường tròn  có tâm , bán kính  =>  là ảnh của  qua phép đồng dạng tỉ số

Gọi  là điểm bất kì nằm trên  =>  là ảnh của  qua phép đồng dạng tỉ số .

=> . Vậy

=> Diện tích hình tròn  là:

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. a) Mục tiêu:

- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.

  1. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập 4 (SGK – tr.40).
  2. c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện các bài tập.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập 4 (SGK – tr.40).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ.

- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Bài tập: đại diện HS trình bày kết quả, các HS khác theo dõi, đưa ý kiến.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.

Gợi ý đáp án:

4.

* Xét hình ngôi nhà:

Gọi  là điểm cố định và  là một điểm trên hình ngôi nhà 1.

Lấy  trên nhà 2 có vị trí tương ứng với điểm  trên hình nhà 1.

=>  thẳng hàng và  cùng phía đối với .

=> , với . Do đó  và

=> .

Chọn điểm  trên hình nhà  sao cho .

Lấy  sao cho . Khi đó  và điểm  là một điểm trên hình nhà 2 có vị trí tương ứng với điểm  trên hình nhà 1.

Tương tự, mỗi điểm  bất kì trên nhà 1, lấy điểm  sao cho  biến hình ngôi nhà 1 hình ngôi nhà 2.

=> Phép đồng dạng tỉ số  biến nhà 1 thành nhà 2.

Vậy nhà 1 và nhà 2 đồng dạng với nhau.

* Chứng minh tương tự cho chiếc điện thoại cũng được kết quả tương tự.

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

  • Ghi nhớ kiến thức trong bài.
  • Hoàn thành các bài tập trong SBT
  • Chuẩn bị bài mới: “Bài tập cuối chuyên đề 1”.
Tả1 bản chuẩn giáo án chuyên đề Toán 11 CTST CĐ 1 Bài 7: Phép đồng dạng (P2)

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Tất cả các bài đều soạn như mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 350k/cả năm

CÁCH ĐẶT TRƯỚC: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Từ khóa tìm kiếm:

Tả1 giáo án chuyên đề Toán 11 CTST, giáo án chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời CĐ 1 Bài 7: Phép đồng dạng (P2), soạn giáo án chuyên đề Toán 11 chân trời CĐ 1 Bài 7: Phép đồng dạng (P2)

 

Bản chuẩn giáo án Chuyên đề học tập Toán 11 CTST


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay