Tả1 về bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập Toán 11 bộ sách mới chân trời sáng tạo CĐ 1 Bài 1: Phép biến hình và phép dời hình (P2). giáo án soạn ch1 t1ết, hướng dẫn học sinh hoạt động để tìm tò1, khám phá ra k1ến thức mới, vận dụng chúng vào v1ệc giải quyết các vấn đề của học tập và của thực tiễn cuộc sống. Mờ1 thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Hoạt động 3: Tính chất của phép dời hình.
- HS nhận biết và phát biểu tính chất của phép dời hình.
- HS vận dụng tính chất của phép dời hình để xử lí các bài toán có liên quan.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV triển khai HĐKP3 và cho HS thực hiện tìm hiểu, trả lời các câu hỏi. + GV cho HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện các yêu cầu. + GV gợi ý:
• ý a) Có nhận xét gì về các đoạn thẳng và ; và ; và . Có: , điều này có tương tự với ba điểm không? Từ đó suy ra điều bài toán yêu cầu.
+ ý b) Chứng minh là hình bình hành để suy ra . • Chứng minh để suy ra . • Chứng minh tương tự để Từ đó suy ra là hình bình hành và .
+ ý c) Chứng minh (c.c.c)
- GV giới thiệu các Tính chất và Hệ quả của phép dời hình cho HS.
- HS đọc – hiểu Ví dụ 4 theo SGK. + Trong Ví dụ 4 đã sử dụng tính chất và hệ quả nào của phép dời hình? - GV triển khai THỰC HÀNH 3 cho HS thực hiện theo nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. + Sử dụng tính bảo toàn độ lớn của góc qua phép dời hình để chứng minh là hình chữ nhật. + GV mời 1 HS lên bảng trình bày đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. |
3. Tính chất của phép dời hình HĐKP3 Phép dời hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì. a) Ta có lần lượt là ảnh của qua phép dời hình . Suy ra và . Theo đề, ta có ba điểm thẳng hàng theo thứ tự ( nằm giữa và ). Suy ra . Khi đó Vậy ba điểm thẳng hàng theo thứ tự ( nằm giữa và ). b) Ta có (giả thiết) và (do ). Suy ra tứ giác là hình bình hành. Khi đó Ta có lần lượt là ảnh của qua phép dời hình => . Mà (giả thiết), => (1) Chứng minh tương tự, ta được (2) Từ (1), (2), suy ra tứ giác là hình bình hành. Khi đó hay . c) là ảnh của qua phép dời hình Suy ra lần lượt là ảnh của qua phép dời hình . Vì vậy và Do đó (c.c.c). => Tính chất Phép dời hình bảo toàn: + Tính thẳng hàng của ba điểm và thứ tự của ba điểm thẳng hàng. + Tính song song của hai đường thẳng. + Độ lớn của một góc. Hệ quả Phép dời hình có tính chất: + Biến tia thành tia + Biến tam giác thành tam giác bằng nó. + Biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính, có tâm là ảnh của tâm. Ví dụ 4: (SGK – tr.9) Hướng dẫn giải (SGK – tr.9)
Thực hành 3 Gọi là phép biến hình trong Vận dụng Ta đã chứng minh là một phép dời hình. là hình chữ nhật => Do phép dời hình bào toàn độ lớn của góc nên ta có => là hình chữ nhật.
|
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoạt động thực hiện Bài 1; 2; 3 (SGK – tr.9).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả:
1.
Đặt là phép chiếu vuông góc lên .
tại => (1)
+ Lấy điểm sao cho và .
Kẻ tại => .
Mà là đường kính của đường tròn nên nằm trên đoạn thẳng .
+ Lấy điểm bất kì di động trên đường tròn sao cho và thì ảnh của qua đều nằm trên đoạn thẳng (2)
Từ (1), (2), ta thu được ảnh của đường tròn qua phép chiếu vuông góc lên là đoạn thẳng .
2.
*) Trường hợp: biến hình biến 1 điểm thuộc thành chính nó, do đó khoảng cách giữa hai điểm bất kì thuộc qua phép biến hình được bảo toàn (1)
*) Trường hợp: Lấy hai điểm bất kì không thuộc .
Có: và Gọi lần lượt là trung điểm của và
=>
Có:
Có:
=>
=> => (2)
Từ (1)(2) suy ra phép biến hình bào toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì => là phép dời hình.
*) Trường hợp: Một điểm nằm trên d, một điểm không nằm trên d.
Gọi M thuộc d và N không thuộc d.
Vẽ M= f(M), N’ = f(N)
Khi đó: MN = MN’ (do M thuộc d là đường trung trực của NN’).
Vậy phép biến hình là phép dời hình vì bảo toàn khoảng cách.
3.
Giả sử ABCD là hình vuông ℋ.
Khi đó ta gọi A’B’C’D’ là hình vuông ℋ’.
Ta có:
Theo hệ quả của phép dời hình,
Vậy diện tích của ℋ ’ bằng
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập 4; 5 (SGK – tr.9).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện HS trình bày kết quả, các HS khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Gợi ý đáp án:
4.
+) Lấy hai điểm bất kì và .
Ta có:
+) Xét phép biến hình f:
Gọi lần lượt là ảnh của M, N qua phép biến hình f.
Vậy là một phép dời hình.
+) Xét phép biến hình g:
Phép biến hình biến điểm và điểm lần lượt thành điểm và điểm . Ta có . Vậy không phải là phép dời hình.
5.
Phép biến hình biến điểm và điểm lần lượt thành điểm và điểm
Ta có: và
Suy ra
Vậy là một phép dời hình.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tả1 giáo án chuyên đề Toán 11 CTST, giáo án chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời CĐ 1 Bài 1: Phép biến hình và, soạn giáo án chuyên đề Toán 11 chân trời CĐ 1 Bài 1: Phép biến hình và