Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề Địa lí 11 KNTT CĐ 11.1: Một số vấn đề khu vực Đông Nam Á (P1)

Tải về bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập Địa lí 11 bộ sách mới kết nối tri thức CĐ 11.1: Một số vấn đề khu vực Đông Nam Á (P1). Giáo án soạn chi tiết, hướng dẫn học sinh hoạt động để tìm tòi, khám phá ra kiến thức mới, vận dụng chúng vào việc giải quyết các vấn đề của học tập và của thực tiễn cuộc sống. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHUYÊN ĐỀ 11.1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHU VỰC ĐÔNG NAM Á

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Mục tiêu

Sau bài học này, HS sẽ:

  • - Nêu khái quát được lưu vực sông Mê Công
  • - Trình bày được lí do ra đời, mục tiêu của Uỷ hội sông Mê Công.
  • - Giới thiệu được một số hoạt động của Uỷ hội sông Mê Công.
  • - Xác định được vai trò của Việt Nam trong Uỷ hội sông Mê Công.
  • - Nêu và đánh giá được các biểu hiện của sự hợp tác trong khai thác tài nguyên thiên nhiên, phát triển giao thông vận tải, bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc phòng ở Biển Đông
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • - Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • - Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực địa lí:

  • Nhận thức khoa học Địa lí: Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian (Xác định được vị trí địa lí của sự vật, hiện tượng địa lí trên bản đồ liên quan đến lưu vực sông Mê Công và Biển Đông; xác định và lí giải được sự phân bố các đối tượng trên bản đồ,...).
  • Tìm hiểu địa lí:

+ Sử dụng các công cụ Địa lí học: Đọc được bản đồ và rút ra nhận xét về lưu vực sông Mê Công, hệ thống đập thuỷ điện trên dòng chính sông Mê Công (năm 2020); đọc được biểu đồ và rút ra nhận xét về tỉ lệ diện tích lưu vực sông Mê Công theo quốc gia.

+ Khai thác internet phục vụ môn học: Tìm kiếm, chọn lọc thông tin từ các trang web về nội dung chuyên đề.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế (tìm kiếm thông tin từ các nguồn tin cậy để cập nhật số liệu, tri thức về nội dung liên quan; liên hệ được thực tế địa phương, đất nước,... để làm sáng rõ kiến thức địa lí).
  1. Phẩm chất
  • Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, thái độ tôn trọng những giá trị tự nhiên, kinh tế, văn hoá, xã hội của sông Mê Công; những hoạt động hợp tác ở Biển Đông và thái độ tôn trọng những quy định về hợp tác an ninh, quốc phòng trên Biển Đông
  • Hình thành tình yêu quê hương đất nước, có thái độ học tập nghiêm túc và tinh thần phát triển kinh tế cho đất nước và khu vực.
  • Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học, tính trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT Chuyên đề học tập Địa lí 11.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Bản đồ khu vực Đông Nam Á, bản đồ lưu vực sông Mê Công, bản đồ Biển Đông...
  • Video, tranh ảnh về lưu vực sông Mê Công, Uỷ hội sông Mê Công, các quốc gia thuộc lưu vực sông Mê Công, Biển Đông.
  • Phiếu học tập.
  • Đường link một số trang web để HS tìm và cập nhật dữ liệu, thông tin:

+ https://www.mrcmekong.org/vietnamese

+ https://mekongtourism.org/

+ http://www.mekongenvironmentforum.org/

+https://vnmc.gov.vn/

+ https://nghiencuubiendong.vn/

+ https://dskbd.org/

+http://www.visi.ac.vn/pages/vi/index

  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Chuyên đề học tập Địa lí 11.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu:

- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của HS về lưu vực sông Mê Công, Biển Đông với chuyên đề.

- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.

  1. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
  2. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  3. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS làm việc toàn lớp, yêu cầu HS chia sẻ những hiểu biết của bản thân về lưu vực sông Mê Công hoặc Biển Đông.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS suy nghĩ, trao đổi và thực hiện nhiệm vụ

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

- GV gọi HS liệt kê các quốc gia có sông Mê Công chạy qua, các quốc gia có chung Biển Đông....

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

+ Sông Mê Công chảy qua Mi-an-ma, Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia và Việt Nam

+ Các quốc gia chung biển Đông: Thái Lan, Thái Lan, Cam-pu-chia, Việt Nam, Trung Quốc, Indonexia,…

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học: Sông Mê Công và Biển Đông có ý nghĩa quan trọng đối với sinh hoạt và sản xuất của bộ phận lớn người dân khu vực Đông Nam ÁSong Me Công là con sông dài nhất và quan trọng nhất khu vực Đông Nam Á lục địa; Biển Đông là biến chung của hầu hết các nước Đông Nam Á. Để khai thác và bảo vệ nguồn lợi của sông Mê Công và Biển Đông hiệu quả, các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á đã hợp tác với nhau như thế nào? Việt Nam là quốc gia nằm trong lưu vực sông Mê Công và có chủ quyền trên Biển Đông đã có vai trò như thế nào trong các cơ chế hợp tác có liên quan, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Chuyên đề 11.1: Một số vấn đề khu vực Đông Nam Á.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Khái quát lưu vực sông Mê Công

  1. Mục tiêu: Nêu được khái quát lưu vực sông Mê Công

Rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ, bản đồ về lưu vực sông Mê Công.

  1. Nội dung: GV cho HS tìm hiểu khái quát lưu vực sông Mê Công
  2. Sản phẩm học tập: Khái quát lưu vực sông Mê Công
  3. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và giao nhiệm vụ Đọc thông tin mục 1 và hình 1, kết hợp hiểu biết của bản thân và kiến thức đã học, hãy:

+ Xác định vị trí của lưu vực sông Mê Công trên bản đồ.

+ Nêu khái quát về lưu vực sông Mê Công (vị trí, phạm vi và đặc điểm lưu vực).

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, dựa vào thông tin và các hình để hoàn thành nhiệm vụ theo suy nghĩ, hiểu biết của mình.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS chia sẻ ý kiến

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV mở rộng kiến thức:

+ Sông Mê Công có nhiều tên gọi khác nhau. Ở thượng nguồn, sông được người Trung Quốc gọi là Lan Thương Giang có nghĩa là con sông cuộn sóng. Người Lào và người Thái Lan gọi là Mènam Khong, có nghĩa là sông Mẹ. Người Cam-pu-chia sử dụng tên gọi Tôn-lê Thơm có nghĩa là sông Lớn. Về đến Việt Nam, sông Mê Công chia thành sông Tiền và sông Hậu, đổ ra biển ở chín cửa nên còn gọi là sông Cửu Long.

+ Mùa lũ cung cấp phù sa cho vùng đồng bằng rộng lớn, nhiều hệ sinh thái của sông Mê Công đã phát triển do sự thay đổi dòng chảy theo mùa. Vòng đời của nhiều loài cá sông Mê Công phụ thuộc vào mùa lũ. Cá di cư đến các vùng sâu trên dòng chính để tìm nơi ẩn náu trong mùa khô. Trong mùa lũ, chúng di cư trở lại bãi đẻ và kiếm ăn trên các vùng ngập lũ giàu dinh dưỡng.

+ Năm 2019 và 2020, ở đồng bằng sông Cửu Long, mực nước đã giảm xuống mức thấp nhất trong 100 năm trở lại đây. Lượng nước chảy vào đồng bằng ít đi trong khi mực nước biển lại dâng cao, làm tăng độ mặn của đất. Do đó, diện tích đất dành cho trồng trọt ngày càng bị thu hẹp.

https://www.youtube.com/watch?v=tKQkI3E90M4&t=35s

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức

- GV chuyển sang nội dung mới.

I. Uỷ hội sông Mê Công

1: Khái quát lưu vực sông Mê Công

- Sông Mê Công bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng của Trung Quốc, chảy qua Mi-an-ma, Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia và Việt Nam với chiều dài khoảng 4 763 km, (thứ ba châu Á, thứ 12 thế giới).

- Được chia thành khu vực thượng nguồn (Trung Quốc, Mi-an-ma) và khu vực hạ lưu (Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia và Việt Nam).

- Diện tích lưu vực là 810 000 km2, Lào và Thái Lan là hai quốc gia có diện tích lãnh thổ nằm trong lưu vực lớn nhất.

- Tổng lượng dòng chảy trung bình năm là 475 tỉ mỉ3 và có sự phân mùa, phần thượng nguồn có mùa lũ vào mùa xuân hoặc đấu hạ (băng tuyết tan), phần hạ lưu có mùa lũ trùng với mùa mưa (tháng 6 đến tháng 11, chiếm khoảng 70 – 80% tổng lưu lượng dòng chảy cả năm).

- Đa dạng sinh học lớn thứ hai thế giới (sau lưu vực sông A-ma-dôn), gồm các loài thực vật, cá, chim, bò sát và lưỡng cư, động vật có vú,...

- Dân số: có hơn 65 triệu người sinh sống ở hạ lưu, thuộc hơn 100 dân tộc khác nhau, có nền văn hoá đa dạng.

- Đô thị hoá nhanh, các đô thị lớn bao gồm Phnôm Pênh (Cam-pu-chia), Viêng Chăn (Lào), Cần Thơ (Việt Nam).

- Các hoạt động kinh tế đa dạng: trồng trọt, thuỷ sản, giao thông đường thuỷ, thuỷ điện, du lịch

--------------Còn tiếp -----------------

Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề Địa lí 11 KNTT CĐ 11.1: Một số vấn đề khu vực Đông Nam Á (P1)

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Tất cả các bài đều soạn như mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 350k/cả năm

CÁCH ĐẶT TRƯỚC: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Từ khóa tìm kiếm:

Tải giáo án chuyên đề Địa lí 11 KNTT, giáo án chuyên đề học tập Địa lí 11 Kết nối CĐ 11.1: Một số vấn đề khu vực, soạn giáo án chuyên đề Địa lí 11 kết nối CĐ 11.1: Một số vấn đề khu vực


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay