Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 7 Kết nối tri thức bản mới nhất Bài 36: hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
- Ôn lại và củng cố kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương thông qua luyện tập các phiếu bài tập:
+ Kể tên các yếu tố cơ bản của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Tính độ dài của cạnh của hình biết độ dài một số cạnh.
+ Nhận dạng hình khai triển của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
+ Diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
3.Về phẩm chất:
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV đặt câu hỏi:
+ Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu đỉnh? Bao nhiêu mặt?
+ Nêu công thức tính diện tích xung quanh của hình lập phương?
+ Nêu công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật?
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Hình hộp chữ nhật và hình lập phương”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Hình hộp chữ nhật và hình lập phương” trước khi thực hiện các phiếu bài tập. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. * Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
|
1. Hình hộp chữ nhật, hình lập phương - Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là các hình chữ nhật, 8 đỉnh, 12 cạnh, 4 đường chéo, các cạnh bên song song và bằng nhau. - Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là các hình vuông. 2. Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương - Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật: Sxq = 2.(a+b).c - Thể tích hình hộp chữ nhật: V = abc
- Diện tích xung quanh của hình lập phương: Sxq = 4a2
- Thể tích của hình lập phương: V = a3 |
Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 DẠNG 1: Kể tên các yếu tố cơ bản của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Tính độ dài của cạnh của hình biết độ dài một số cạnh. Phương pháp giải: Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là các hình chữ nhật, 8 đỉnh, 12 cạnh, 4 đường chéo, các cạnh bên song song và bằng nhau. Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là các hình vuông. - Hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH có: AB = DC = HG = EF; AD = BC = FG = EH ; AE = BF = CG = DH. Bài 1. Kể tên các mặt, đỉnh, cạnh, đường chéo, góc vuông tại một đỉnh bất kì của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ và hình lập phương MNOK.BVZH sau đây. Bài 2. Quan sát hình sau: a) Cho biết độ dài các cạnh còn lại của hình hộp chữ nhật MNPQ.EFGH và hình lập phương IJKL.XYZT; b) Kể tên các đường chéo chưa vẽ trong hình hộp chữ nhật MNPQ.EFGH và hình lập phương IJKL.XYZT. Bài 3. Quan sát hình hộp chữ nhật OPQR.UVXY và kể tên: -Các mặt đáy và mặt bên; - Các cạnh và các đường chéo; - Các góc tại hai đỉnh Q và U; b) Biết VX = 2 cm, RY= 3 cm, UV= 6 cm, cho biết độ dài các cạnh còn lại.
Bài 4. a) Quan sát hình lập phương GHIJ.KLMN và kể tên: - Các mặt; - Các cạnh và đường chéo; - Các góc tại hai đỉnh J và K. b) Biết NM= 4 cm, cho biết độ dài các cạnh còn lại. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 7 KNTT, giáo án buổi chiều Toán 7 Kết nối Bài 36: hình hộp chữ nhật và hình, giáo án dạy thêm Toán 7 Kết nối tri thức Bài 36: hình hộp chữ nhật và hình