Tải giáo án trình chiếu powerpoint Địa lí 8 chân trời sángt tạo bài 2: Đặc điểm địa hình. Bài học được thiết kể đẹp mắt, nội dung giảng dạy hay nhiều trò chơi và video phong phú thu hút học sinh tập trung nắm bắt kiến thức quan trong. Giáo án tải về chỉnh sửa được. Kéo xuống để xem chi tiết
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
“THỬ TÀI ĐOÁN TRANH”
Quan sát các hình ảnh sau và cho biết đây là dạng địa hình nào ở nước ta.
Địa hình núi
Địa hình đồi
Địa hình đồng bằng
Địa hình bờ biển
Địa hình hang động
BÀI 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH
NỘI DUNG BÀI HỌC
Đặc điểm chung của địa hình
Đặc điểm của các khu vực địa hình
01 Đặc điểm chung của địa hình
Chia lớp thành các nhóm 4 HS, thảo luận theo kĩ thuật khăn trải bàn, thực hiện nhiệm vụ:
Quan sát lược đồ, hình ảnh 2.1 - 2.4 và đọc thông tin mục 1 SGK, hãy nêu những đặc điểm chung của địa hình nước ta.
Hướng dẫn thảo luận:
Ý kiến chung của cả nhóm về chủ đề
Viết ý kiến cá nhân
Bao gồm:
Điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đẩy nhanh tốc độ phong hoá; lượng mưa lớn và tập trung theo mùa làm cho quá trình xâm thực, xói mòn diễn ra mạnh mẽ, địa hình bị cắt xẻ.
Các vật liệu phong hoá ở vùng đồi núi sẽ theo các tác nhân ngoại lực vận chuyển xuống bồi tụ ở vùng đồng bằng và thung lũng.
Nước mưa hoà tan đá vôi tạo ra dạng địa hình đặc trưng là cac-xtơ, cùng với sự khoét sâu của các mạch nước ngầm tạo ra các hang động.
Hang Sơn Đòong (Quảng Bình)
Tam Cốc (Ninh Bình)
Hang Sửng Sốt (Quảng Ninh)
Địa hình nước ta ngày càng chịu tác động mạnh mẽ của con người, tạo nên nhiều dạng địa hình nhân tạo như đô thị, hầm mỏ, hồ chứa nước, đê, đập,...
02 Đặc điểm của các khu vực địa hình
Nhóm 1 + 2: Đông Bắc
Nhóm 3 + 4: Tây Bắc
Nhóm 5 + 6: Trường Sơn Bắc
Nhóm 7 + 8: Trường Sơn Nam
Đông Bắc
Giới hạn
Đặc điểm
Tây Bắc
Giới hạn
Đặc điểm
Dãy núi Hoàng Liên Sơn trải dài khoảng 180 km theo hướng tây bắc - đông nam giữa hai tỉnh Lào Cai - Lai Châu và kéo dài đến tận phía tây tỉnh Yên Bái.
Fansipan là đỉnh cao nhất trên dãy Hoàng Liên Sơn, với 3.143m.
Thung lũng Mường Hoa là một trong những điểm đến đẹp nhất ở Sa Pa (Lào Cai).
Khu vực Trường Sơn Bắc
Giới hạn: từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.
Đặc điểm:
Là vùng núi thấp, hướng tây bắc - đông nam.
Gồm nhiều dãy núi song song, so le nhau, sườn phía đông hẹp và dốc hơn so với sườn phía tây.
Khu vực Trường Sơn Nam
Giới hạn: từ phía nam dãy Bạch Mã đến Đông Nam Bộ.
Đặc điểm:
Em có biết?
Dãy Bạch Mã nằm giữa Huế và Đà Nẵng được xem là ranh giới tự nhiên, góp phần tạo nên sự khác biệt về khí hậu giữa phía Bắc và phía Nam nước ta.
Dựa vào Hình 2.2 SGK, thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu bài tập sau:
|
Đồng bằng sông Hồng |
Đồng bằng sông Cửu Long |
ĐB ven biển miền Trung |
Diện tích |
khoảng 15 000 km2 |
khoảng 40 000 km2 |
khoảng 15 000 km2 |
Nguồn gốc hình thành |
do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp. |
do phù sa của hệ thống sông Mê Công bồi đắp |
hình thành từ phù sa sông hoặc kết hợp phù sa sông và biển |
Khu vực đặc biệt |
- Phía bắc còn nhiều đồi, núi sót; phía nam có nhiều ô trũng. - Khu vực ngoài đê được bồi đắp phù sa, khu vực trong đê không được bồi đắp. |
Có hệ thống kênh rạch chằng chịt và chịu ảnh hưởng sâu sắc của chế độ thuỷ triều. |
Kéo dài từ Thanh Hoá đến Bình Thuận với nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp. |
Đồng bằng sông Cửu Long còn có một số vùng trũng lớn như:
Đồng Tháp Mười
Tứ giác Long Xuyên
Đầm lầy U Minh Thượng
Đọc thông tin trong bài, dựa vào Hình 2.2 và Hình 2.5 SGK, em hãy vẽ sơ đồ tư duy về đặc điểm địa hình bờ biển và thềm lục địa ở nước ta.
Yêu cầu: sơ đồ tư duy có ý chính ở giữa, các nhánh sơ đồ có độ dày khác nhau, từ khoá cho mỗi nhánh...
Địa hình bờ biển và thềm lục địa
Địa hình bờ biển: đa dạng
Địa hình thềm lục địa
Cả lớp cùng theo dõi video tổng kết nội dung bài học hôm nay.
LUYỆN TẬP
Câu 1: Việt Nam có khoảng 3/4 diện tích lãnh thổ đất liền là:
Câu 2: Hai đồng bằng lớn nhất nước ta là:
Câu 3: Đồng bằng sông Hồng có diện tích khoảng:
Câu 4: Địa hình đồi núi nước ta có hai hướng chính là:
Câu 5: Dải đồng bằng ven biển miền Trung kéo dài
từ đâu đến đâu?
Bài 1. Hoàn thành các thông tin đồi núi theo bảng dưới đây
Khu vực |
Phạm vi |
Đặc điểm |
Tây Bắc |
Từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả |
Địa hình cao nhất nước ta, với các dãy núi lớn có hướng tây bắc – đông nam. Trong khu vực có các dãy núi thấp, các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi; các cánh đồng thung lũng,... |
Đông Bắc |
Nằm ở tả ngạn sông Hồng, |
Chủ yếu là đồi núi thấp. Ngoài ra, có địa hình các-xtơ (cao nguyên đá Đồng Văn; hệ thống đảo đá vôi trong vịnh Hạ Long). |
Trường Sơn Bắc |
Từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã |
Là vùng núi thấp, hướng tây bắc - đông nam, gồm nhiều dãy núi song song, so le nhau, sườn phía đông hẹp và dốc hơn so với sườn phía tây |
Trường Sơn Nam |
Từ phía nam dãy Bạch Mã đến Đông Nam Bộ |
Gồm các khối núi Kon Tum, khối núi cực Nam Trung Bộ. Nghiêng về phía đông và nhiều cao nguyên xếp tầng. |
Bài 2. So sánh đặc điểm địa hình của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
|
Đồng bằng sông Hồng |
Đồng bằng sông Cửu Long |
Diện tích |
rộng khoảng 15 000 km2 |
khoảng 40 000 km2 |
Nguồn gốc hình thành |
do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp. |
do phù sa của hệ thống sông Mê Công bồi đắp. |
Đặc điểm |
Ở phía bắc của đồng bằng còn nhiều đồi, núi sót và ở phía nam có nhiều 6 trùng. Đồng bằng sông Hồng có hệ thống đê ven sông ngăn là nên chỉ có khu vực ngoài đề được bồi đắp phù sa hàng năm, trong khi khu vực trong để không được bồi đắp. |
Đồng bằng sông Cửu Long có hệ thống kênh rạch chằng chịt và chịu ảnh hưởng sâu sắc của chế độ thuỷ triều. Ngoài ra, đồng bằng còn có một số vùng trũng lớn như Đồng Tháp Mười, tứ giác Long Xuyên và đầm lầy như vùng U Minh. |
VẬN DỤNG
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hoàn thành bài tập vận dụng và bài tập trong SBT
Ôn lại kiến thức đã học
Đọc và tìm hiểu trước Bài 3
CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý THEO DÕI CỦA CẢ LỚP!
.....
=> Còn nữa.... Files tải về, sẽ có đầy đủ nội dung bài học
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Giáo án trình chiếu địa lí 8 CTST, giáo án điện tử địa lí 8 Chân trời bài 2: Đặc điểm địa hình, giáo án powerpoint địa lí 8 chân trời sáng tạo bài 2: Đặc điểm địa hình