Tải giáo án trình chiếu hay còn gọi là giáo án powerpoint Hóa học 10 bộ sách Cánh diều bài 14: Phản ứng hoá học và enthalpy. Soạn giáo án được thiết kế với tiêu chí đẹp mắt, hiện đại kết hợp nhiều hoạt động, trò chơi, video học tập thú vị. Phương pháp giảng dạy mới kết hợp nhiều dạng bài tập phong phú sẽ giúp học sinh nắm chắc kiến thức trọng tâm bài học. Kéo xuống để tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Em hãy quan sát các hình ảnh đây và trả lời các câu hỏi sau:
H/A LÒ NUNG VÔI
H/A ĐỐT CHÁY CỒN
Đáp án
CaO +CO2 phản ứng thu nhiệt
phản ứng tỏa nhiệt
III. PHẦN TRIỂN KHAI KIẾN THỨC
Thảo luận nhóm: tiếnh ành lần lượt 2 thí nghiệm:
+ Thí nghiệm 1: Đặt một nhiệt kế vào trong cốc thủy tinh chứa khoảng 50 mL dung dịch hydrochloric acid (HCl) 1M (hình 14.1). Khi nhiệt độ trong cốc ổn định, ghi nhiệt độ ban đầu. Thêm vào cốc khoảng 1 gam magnesium oxide (MgO) rồi dùng đũa thủy tinh khuấy liên tục. Quan sát hiện tượng phản ứng và ghi lại sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình phản ứng.
HÌNH 14.1
+ Thí nghiệm 2: Lặp lại thí nghiệm với bộ dụng cụ và cách tiến hành như trên, nhưng thay bằng khoảng 50 mL dung dịch CH3COOH 5% (giấm ăn) và khoảng 5 gam baking soda (sodium hydrogen carbonate, NaHCO3). Quan sát và ghi lại sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình phản ứng.
Thực hiện các yêu cầu sau:
(1) Viết phương trình hóa học xảy ra ở hai thí nghiệm trên và cho biết phản ứng nào tỏa nhiệt, phản ứng nào là thu nhiệt?
(2) Khi làm thí nghiệm, làm thế nào để biết một phản ứng là tỏa nhiệt hay thu nhiệt ?
(3) Để thuận lợi cho việc so sánh nhiệt lượng trong các phản ứng , người ta sử dụng điều kiện chuẩn, hãy cho biết điều kiện chuẩn là gì?
Đáp án:
Thí nghiệm 1:
2HCl + MgO → MgCl2 + H2O
Phản ứng thu nhiệt.
Thí nghiệm 2:
CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O
Phản ứng tỏa nhiệt.
Kết luận:
Hoạt động nhóm: Hoàn thành Phiếu bài tập số 1
PHIẾU BÀI TẬP 1 1) Lấy ví dụ về những phản ứng nào giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt (phản ứng tỏa nhiệt)? Những phản ứng nào hấp thu năng lượng dưới dạng nhiệt? 2) Trong những phản ứng sau phản ứng nào tỏa nhiệt? phản ứng nào thu nhiệt? a) NH4Cl(s) HCl(g) + NH3(g) b) Na2O(s) + H2O(l) → 2NaOH(aq) c) Fe2O3(s) + 2Al(s) Al2O3(s) + 2Fe d) C2H5OH(aq) + O2(g) → CO2(g) + H2O(g) e) Collagen → gelatin |
Đáp án
1)- Phản ứng tỏa nhiệt: phản ứng đốt cháy nhiên liệu, phản ứng tạo gỉ sắt, phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể, ...
- Phản ứng thu nhiệt: phản ứng trong lò nung vôi, nung clinker xi măng,…
2) a) NH4Cl(s) HCl(g) + NH3(g)
Phản ứng thu nhiệt.
Phản ứng tỏa nhiệt.
Phản ứng tỏa nhiệt.
Phản ứng tỏa nhiệt.
Phản ứng thu nhiệt.
2.1. Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất hoá học
Thực hiện nhiệm vụ: Đọc thông tin mục II.1 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là enthalpy tạo thành chuẩn của một chất hoá học?
+ Kí hiệu enthalpy tạo thành chuẩn của một chất hoá học?
Đáp án
Enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn.
- Kí hiệu:
Trong đó: f viết tắt của formation (sự tạo thành)
H: enthalpy
0: số chỉ điều kiện chuẩn
298: 298K hay 250C.
Nếu > 0 : phản ứng thu nhiệt.
Nếu < 0 : phản ứng tỏa nhiệt.
Em hãy đọc VD1 và VD2
= −417,98 kJ.mol-
= - 26,48 kJ.mol-
Em hãy hoàn thành Phiếu học tập số 2:
.....
=> Còn nữa.... Files tải về, sẽ có đầy đủ nội dung bài học
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Giáo án Powerpoint Hóa học 10 cánh diều, giáo án điện tử Hóa học 10 cánh diều bài 14: Phản ứng hoá học và enthalpy, giáo án trình chiếu Hóa học 10 cánh diều bài 14: Phản ứng hoá học và enthalpy