Tải giáo án trình chiếu hay còn gọi là giáo án powerpoint Toán 7 bộ sách Chân trời sáng tạo bài: Bài tập cuối chương VI (1 tiết). Soạn giáo án được thiết kế với tiêu chí đẹp mắt, hiện đại kết hợp nhiều hoạt động, trò chơi, video học tập thú vị. Phương pháp giảng dạy mới kết hợp nhiều dạng bài tập phong phú sẽ giúp học sinh nắm chắc kiến thức trọng tâm bài học. Kéo xuống để tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
THUYẾT TRÌNH: Đại diện các nhóm trình bày tổng kết nội dung chương dưới dạng sơ đồ tư duy, trình bày rõ các nội dung:
+ Khái niệm, tính chất tỉ lệ thức
+ Khái niệm, tính chất dãy tỉ số bằng nhau
+ Khái niệm, tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
+ Khái niệm, tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch.
III. PHẦN TRIỂN KHAI KIẾN THỨC
HS hoàn thành BT1, 4 (SGK-tr23)
Bài 1 (Tr23) Tìm x, y, z biết:
Giải:
x = 5. 3 = 15; y = 5. 8 = 40; z = 5. 5 = 25.
.
Lại có: .
.
x = 40. 2 = 80; z = 6.40: 4 = 60.
Vì , nên y = 8. 5 = 40.
Vậy x = 80, y = 40, z = 60.
Bài 4 (Tr23)
Giải:
x = 3.2 = 6; y = 3.3 = 9; z = 3. 5 =15.
a = 2.6 =12; b = 2. 8 = 16; c = 2.10 = 20.
HOẠT ĐỘNG THEO TỔ: các nhóm hoàn thành vào PBT nhóm như sau (sgk-tr23):
+ Nhóm 1 + 3: Thực hiện hoàn thành BT 2 + 5 (SGK – tr23)
+ Nhóm 2 + 4: Thực hiện hoàn thành BT 3 + 6 (SGK – tr23)
Bài 2 (Tr23) Hai bạn Mai và Hoa đi xe đạp từ trường đến nhà thi đấu để học bơi. Vận tốc của Mai kém vận tốc của Hoa là 3 km/h. Thời gian Mai và Hoa đi từ trường đến nhà thi đấu lần lượt là 30 phút, 25 giờ. Hỏi quãng đường từ trường đến nhà thi đấu dài bao nhiêu km?
Giải:
Gọi x và y lần lượt là vận tốc của Mai và Hoa đi xe đạp. (x> 3; y > 0).
Theo đề bài ta có: y - x = 3.
Đổi: 30 phút = giờ.
Quãng đường đi từ trường đến nhà thi đấu là: x. = y.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
x = 6. 2 = 12
Vậy quãng đường từ trường đến nhà thì đấu dài: 12. 0,5 = 6 (km).
Bài 3 (Tr23) Số quyển sách của ba bạn An, Bình và Cam tỉ lệ với các số 3, 4, 5. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển sách biết rằng số quyển sách của Bình ít hơn tổng số quyển sách của An và Cam là 8 quyển sách.
Giải:
Gọi số quyển sách của An, Bình, Cam lần lượt là: a, b, c. (, a, b, c > 0).
Theo đề bài ta có: và a + c - b = 8.
a = 3. 2 = 6; b = 4. 2 = 8; c = 5. 2 = 10.
Vậy số quyển sách của An, Bình, Cam lần lượt là: 6, 8, 10 quyển.
Bài 5 (Tr23) Tổng số học sinh của hai lớp 7A và 7B là 77. Tìm số học sinh của mỗi lớp biết rằng số học sinh lớp 7A bằng 56 số học sinh lớp 7B.
Giải:
Gọi số học sinh lớp 7A, 7B lần lượt là: a, b. ().
Theo đề bài ta có: a + b = 77, .
.
a = 35; b = 42.
Vậy số học sinh lớp 7A và 7B lần lượt là: 35 và 42.
.....
=> Còn nữa.... Files tải về, sẽ có đầy đủ nội dung bài học
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Giáo án Powerpoint Toán 7 chân trời sáng tạo, giáo án điện tử Toán 7 CTST bài: Bài tập cuối chương VI (1 tiết), giáo án trình chiếu Toán 7 chân trời bài: Bài tập cuối chương VI (1 tiết)