[toc:ul]
Nhóm A
1.1 Nguyên tử F (Z = 9)
a) Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử F là 7.
b) Để đạt được lớp e ngoài cùng bền vững như Ne, nguyên tử F phải nhận 1 electron.
c) Sau khi nhận 1 electron, nguyên tử F sẽ trở thành anion.
Cấu hình e của ion đó: 1s$^{2}$2s$^{2}$2p$^{6}$
1.2
$Cl+1e\rightarrow Cl^{-}$
$S+2e\rightarrow S^{2-}$
$O+2e\rightarrow O^{2-}$
$X+me\rightarrow X^{m-}$ (m = 1,2)
1.3 Cấu hình electron của ion F$^{-}$, O$^{2-}$, S$^{2-}$ giống cấu hình electron của khí hiếm gần nó nhất.
Nhóm B
2.1 Nguyên tử Na (Z = 11)
a) Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử Na là 1.
b) Để đạt được lớp e ngoài cùng bền vững như Ne, nguyên tử Na phải nhường 1 electron.
c) Sau khi nhường electron, nguyên tử Na sẽ trở thành cation.
Cấu hình e của ion đó: 1s$^{2}$2s$^{2}$2p$^{6}$
2.2
$Na\rightarrow Na^{+}+1e$
$Mg\rightarrow Mg^{2+}+2e$
$Al\rightarrow Al^{3+}+3e$
$M\rightarrow M^{n+}+ne$ (n = 1,2,3)
2.3 Cấu hình electron của ion Na$^{+}$, Mg$^{2+}$, Al$^{3+}$, K$^{+}$ giống cấu hình electron của khí hiếm gần nó nhất.
Nhóm mảnh ghép
3.1
Na: $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{1}$ $Na\rightarrow Na^{+}+1e$
Cl: $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{5}$ $Cl+1e\rightarrow Cl^{-}$
Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion.
$Na^{+}+Cl^{-}\rightarrow NaCl$
3.2
- Ion đơn nguyên tử: Na$^{+}$, F$^{-}$, Al$^{3+}$, O$^{2-}$, S$^{2-}$.
- Ion đa nguyên tử: $SO_{4}^{-}$, $OH^{-}$.
3.3 Phân tử CaO
Ca: $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}4s^{2}$
$Ca\rightarrow Ca^{2+}+2e$
Cl: $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{5}$
$2Cl+2.1e\rightarrow 2Cl^{-}$
Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion.
$Ca^{2+}+2Cl^{-}\rightarrow CaCl_{2}$
Kết luận:
Tổng quát: $X+me\rightarrow X^{m-}$
Tổng quát: $M\rightarrow M^{n+}+ne$
$Na^{+}+Cl^{-}\rightarrow NaCl$
Chú ý: Liên kết ion được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.