[toc:ul]
1. Thành phần nguyên tử.
1amu = 1,6605.10$^{-27}$Kg
1e$_{o}$ = 1,602.10$^{-19}$C
Loại hạt | Electron | Proton | Neutron |
Khối lượng* (amu) | 0,00055 | 1 | 1 |
Điện tích (e$_{o}$) | -1 | +1 | 0 |
Trả lời câu hỏi 1 sgk trang 11:
Các nguyên tử trung hòa về điện, mà mỗi proton mang điện tích +1, mỗi electron mang điện tích – 1. Nên số proton và số electron luôn bằng nhau.
Trả lời câu vận dụng 1 sgk trang 12:
Hạt proton, neutron nặng hơn hạt electron số lần là 1 : 0,00055 = 1818 lần.
Trả lời câu vận dụng 2 sgk trang 12:
Số hạt proton để có tổng khối lượng bằng 1 gam là 0.001 : (1,6605.10$^{-27}$) ≈ 6.10$^{23}$ (hạt).
2. Cấu trúc của nguyên tử
Trả lời câu vận dụng 3 sgk trang 12:
Đáp án A
Trả lời câu hỏi 2 sgk trang 12:
Bảng so sánh sự khác nhau về thành phần nguyên tử của hydrogen và berylium
Hydrogen | Berylium |
Không có neutron | Có 5 neutron |
Có 1 proton | Có 4 proton |
Có 1 electron | Có 4 electron |
1. Khối lượng của nguyên tử.
Trả lời câu hỏi luyện tập 4 sgk trang 12:
Khối lượng lớp vỏ là: 3. 0,00055 = 1,65.10$^{-3}$ amu
Khối lượng nguyên tử là: 3.0,00055 + 3.1 + 3.1 = 6,00165 amu.
Khối lượng lớp vỏ của Li bằng khoảng: 0,0275 % khối lượng của cả nguyên tử Li.
So sánh: Khối lượng của lớp vỏ electron rất nhỏ so với khối lượng hạt nhân chứa proton và electron. Do vậy khối lượng của nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân.
2. Kích thước của nguyên tử
Trả lời câu luyện tập 5 sgk trang 13: