[toc:ul]
PHIẾU CHUYÊN SÂU 1
1. 1s$^{1}$
2. H có 1 electron ở lớp vỏ ngoài cùng: H·
3. Để đạt cấu hình bền vững giống với khí hiếm gần nó nhất là He 1s$^{2}$ thì H còn thiếu 1 electron.
Nguyên tử H có 1 electron lớp ngoài cùng, để đạt cấu hình khí hiếm gần nhất; mỗi nguyên tử góp chung 1
electron để tạo nên 1 cặp eletron dùng chung cho cả 2 nguyên tử.
=> Liên kết cộng hóa trị: Liên kết đơn
PHIẾU CHUYÊN SÂU 2
1. 1s$^{2}$2s$^{2}$2p$^{4}$.
2. O có 6 electron ở lớp vỏ ngoài cùng: :O:
3. Để đạt cấu hình bền vững giống với khí hiếm gần nó nhất thì O còn thiếu 2 electron.
- Sự hình thành liên kết trong phân tử O$_{2}$:
Nguyên tử O có 4 electron lớp ngoài cùng, để đạt cấu hình khí hiếm gần nhất; mỗi nguyên tử góp chung 2 electron để tạo nên 2 cặp eletron dùng chung cho cả 2 nguyên tử.
=> Liên kết cộng hóa trị: Liên kết đôi
PHIẾU CHUYÊN SÂU 3
1. 1s$^{2}$2s$^{2}$2p$^{3}$
2. N có 5 electron ở lớp vỏ ngoài cùng: :N:
3. Để đạt cấu hình bền vững giống với khí hiếm gần nó thì N còn 3 electron. Sự hình thành liên kết trong phân tử N$_{2}$:
Nguyên tử N có 5 electron lớp ngoài cùng, để đạt cấu hình khí hiếm gần nhất; mỗi nguyên tử góp chung 3 electron để tạo nên 3 cặp eletron dùng chung cho cả 2 nguyên tử.
=> Liên kết cộng hóa trị: Liên kết 3
PHIẾU MẢNH GHÉP 1 | ||||
H$_{2}$ | O$_{2}$ | N$_{2}$ | Cl$_{2}$ | |
Công thức electron | H:H | O::O | N:::N | Cl:Cl |
CTCT | H-H | O=O | N≡N | Cl-Cl |
Số liên kết giữa hai nguyên tử. | 1 | 2 | 3 | 1 |
Khái niệm liên kết cộng hóa trị | Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành bởi một hay nhiều cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử. | |||
Khái niệm liên kết cộng hóa trị không cực | Liên kết cộng hóa trị không phân cực: các cặp electron chung không bị hút lệch về phía nguyên tử nào. |
PHIẾU CHUYÊN SÂU 4
1. H (Z = 1) 1s$^{1}$; Cl (Z = 17) 1s$^{2}$2s$^{2}$2p$^{6}$3s$^{2}$3p$^{5}$
2. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử H là 1 và Cl là 7.
3. Để đạt cấu hình bền vững giống với các khí hiếm gần nó nhất thì nguyên tử H và Cl đều còn thiếu 1 electron.
4. Sự hình thành liên kết trong phân tử HCl: Nguyên tử Cl và H đều còn thiếu 1 electron để đạt cấu hình của khí hiếm gần nhất. Vì vậy mỗi nguyên tử H và Cl đều góp chung 1 electron để tạo nên 1 cặp electron chung cho cả 2 nguyên tử
=> Liên kết cộng hóa trị: liên kết đơn
PHIẾU CHUYÊN SÂU 5
1. C (Z = 6) 1s$_{2}$2s$_{2}$2p$_{2}$ và O (Z = 8)1s$_{2}$2s$_{2}$2p$_{4}$
2. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử C và O lần lượt là 4 và 6.
3. Để đạt cấu hình bền vững giống với các khí hiếm gần nó nhất thì C và O còn thiếu lần lượt là 4 và 2 electron.
4. Sự hình thành liên kết trong phân tử CO$_{2}$:
C và O còn thiếu lần lượt là 4 và 2 electron, để đạt được cấu hình khí hiếm gần nhất. Vì vậy nguyên tử C góp 4 electron, 2 nguyên tử O, mỗi nguyên tử góp 2 electron để tạo ra 4 cặp electron cùng chung.
=> Liên kết cộng hóa trị: liên kết đôi
PHIẾU CHUYÊN SÂU 6
1. H (Z = 1) : 1s$^{1}$ và C (Z = 6) 1s$^{2}$2s$^{2}$2p$^{2}$
2. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử H và C lần lượt là 1 và 4.
3. Để đạt cấu hình bền vững giống với các khí hiếm gần nó thì H và C thiếu lần lượt 1 và 4 electron.
4. Sự hình thành liên kết trong phân tử C$_{2}$H$_{2}$:
Xét 1 phân tử C$_{2}$H$_{2}$, mỗi nguyên tử H góp chung 1 electron, mỗi nguyên tử C góp chung 1 electron với nguyên tử H và góp chung 3 electron với nguyên tử C còn lại:
=> Liên kết cộng hóa trị: liên kết đơn và liên kết ba
HCl | CO$_{2}$ | C$_{2}$H$_{2}$ | |
Công thức electron | |||
CTCT | H – Cl | O = C = O | H – C ≡ C – H |
Loại liên kết (đơn, đôi, ba) giữa hai nguyên tử. | Liên kết đơn | Liên kết đôi | Liên kết ba |
Khái niệm liên kết cộng hóa trị có cực | - Là liên kết cộng hóa trị trong đó các cặp electron dùng chung bị lệch về phía một nguyên tử. | ||
Xác định sự phân cực của phân tử | Phân tử phân cực | Phân tử không phân cực | Phân tử không phân cực |
Biểu diễn công thức electron, công thức cấu tạo của phân tử SO$_{2}$:
Công thức electron | Công thức cấu tạo |
Giải thích: Trong phân tử SO$_{2}$:
=> Kết luận:
Hiệu độ âm điện (Δχ) | Δχ < 0,4 | 0,4 ≤ Δχ < 1,7 | Δχ ≥ 1,7 |
Loại liên kết | LK CHT không cực | LK CHT có cực | LK ion |
Đặc điểm cặp e chung | Không bị lệch | Bị lệch về một phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. | Chuyển về một nguyên tử |
=> Kết luận:
VD: Năng lượng để phá vỡ liên kết H-H trong 1 mol chất khí H$_{2}$ ở 25 độ C và 1 bar là 436 kJ