BÀI 2. TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ KHOÁNG Ở THỰC VẬT
Câu 1: Trong cơ thể sinh vật, nước chiếm khoảng bao nhiêu % sinh khối tươi?
Câu 2: Vai trò của nước đối với thực vật?
Câu 3: Đối với cơ thể sinh vật, số nguyên tố khoáng thiết yếu cần cho chúng là bao nhiêu?
Câu 4: Nếu những nguyên tố khoáng bị thiếu, thực vật sẽ?
Câu 5: Ở thực vật nói chung, chúng có cơ quan nào thể thaaos thụ nước và chất khoáng?
Câu 6: Những mạch có trong cơ thể của thực vật là?
Câu 7: Đâu là cơ quan thoát hơi nước trên cơ thể thực vật?
Câu 8: Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước và dinh dưỡng ở thực vật?
Câu 9: Ứng dụng quá trình trao đổi nước và khoáng ở thực vật vào sản xuất nông nghiệp là?
Câu 10: Ở thực vật, hoạt động trao đổi nước diễn ra theo mấy giai đoạn?
Câu 11: Nước được vận chuyển ở?
Câu 12: Rễ hấp thu nước thoe cơ chế?
Câu 1: Hãy cho biết các chất có trong thành phần của dịch mạch gỗ?
Câu 2: Hãy cho biết các chất có trong thành phần của dịch mạch rây?
Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu làm cho khí khổng đóng hay mở là gì?
- Khi tế bào hạt đậu trương nước, khí khổng mở.
- Khi tế bào hạt đậu mất nước, khí khổng đóng lại
- Khi tế bào hạt đậu trương nước, khí khổng đóng.
- Khi tế bào hạt đậu mất nước, khí khổng mở.
- Không khí ẩm, khí khổng mở.
- Khong khí khô, khí khổng đóng lại
- Không khí ẩm, khí khổng đóng.
- Khong khí khô, khí khổng mở.
Câu 4: Kể tên các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước và muối khoáng của cây??
Câu 5: Vận chuyển nước và chất khoáng từ lông hút vào mạch gỗ cửa rễ qua mấy con đường?
Câu 6: Mạch gỗ được cấu tạo từ hai loại tế bào nào?
Câu 7: Mạch rây đươc cấu tạo từ?
Câu 1: Trong sinh giải có rất nhiều loài sinh vật có phương thức trao đổi chất là tự dưỡng. Khi chúng chỉ cần môi trường cung cấp nhưng chúng để lại cho môi trường rất nhiều vai trò, hãy nếu những vai trò đó?
Câu 2: Tại sao người ta thường khoét lỗ bên dưới đáy các chậu dùng để trồng cây?
Câu 3: Giải thích tại sao nên di chuyển cây đi trồng nơi khác vào ngày trời râm, mát, tỉa bớt lá và cành cây?
- Vào những ngày khô hanh, độ ẩm không khí thấp hoặc những ngày nắng nóng, quá trình thoát hơi nước của cây diễn ra mạnh mẽ hơn những này trời râm, mát.
→ Di chuyển cây đi trồng nơi khác vào ngày trời râm, mát, tỉa bớt lá và cành cây sẽ giúp hạn chế quá trình thoát hơi nước của cây, đảm bảo sự cân bằng nước của cây cho đến khi rễ cây phục hồi khả năng hấp thụ nước và khoáng. Điều đó, sẽ tăng khả năng sống sót của cây khi di chuyển nơi trồng.
- Vào những ngày khô hanh, độ ẩm không khí cao hoặc những ngày nắng nóng, quá trình thoát hơi nước của cây diễn ra yếu hơn những này trời râm, mát.
→ Di chuyển cây đi trồng nơi khác vào ngày trời râm, mát, tỉa bớt lá và cành cây sẽ giúp hạn chế quá trình thoát hơi nước của cây, đảm bảo sự cân bằng nước của cây cho đến khi rễ cây phục hồi khả năng hấp thụ nước và khoáng. Điều đó, sẽ tăng khả năng sống sót của cây khi di chuyển nơi trồng.
- Vào những ngày khô hanh, độ ẩm không khí thấp hoặc những ngày nắng nóng, quá trình thoát hơi nước của cây diễn ra mạnh mẽ hơn những này trời râm, mát.
→ Di chuyển cây đi trồng nơi khác vào ngày trời râm, mát, tỉa bớt lá và cành cây sẽ giúp hạn chế quá trình thoát hơi nước của cây, đảm bảo sự cân bằng nước của cây cho đến khi rễ cây phục hồi khả năng hấp thụ nước và khoáng. Điều đó, sẽ tăng khả năng sống sót của cây khi di chuyển nơi trồng.
- Vào những ngày khô hanh, độ ẩm không khí cao hoặc những ngày nắng nóng, quá trình thoát hơi nước của cây diễn ra mạnh mẽ hơn những này trời râm, mát.
→ Di chuyển cây đi trồng nơi khác vào ngày trời râm, mát, tỉa bớt lá và cành cây sẽ giúp hạn chế quá trình thoát hơi nước của cây, đảm bảo sự cân bằng nước của cây cho đến khi rễ cây phục hồi khả năng hấp thụ nước và khoáng. Điều đó, sẽ tăng khả năng sống sót của cây khi di chuyển nơi trồng.
Câu 4: Có một số cây sống ở những vùng ít nước hoặc sa mạc như sương rồng, tại sao chúng không có lá?
Câu 5: Cho hình ảnh sau, hãy cho biết hình ảnh là nói về điều gì?
Câu 6: Em hãy giải thích câu tục ngữ: “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”?
- Nước: Nước là yếu tố quan trọng nhất vì nước là thành phần chính cấu tạo nên tế bào và tham gia vào hầu hết hoạt động sinh lí của cây. Muốn cây sinh trưởng, phát triển tốt cần phải cung cấp đủ nước cho cây trồng.
- Phân: Phân là yếu tố quan trọng thứ hai. Phân sẽ là nguồn chất dinh dưỡng bổ sung cho đất, đảm bảo cho cây có nguồn cung cấp chất dinh dưỡng dồi dào giúp cây sinh trưởng và phát triển.
- Cần: Cần là sự cần cù, chăm chỉ của người nông dân trong việc tưới nước, xới đất, chống hạn, chống úng,… hợp lí (kĩ thuật chăm sóc) tạo những điều kiện thuận lợi nhất cho cây sinh trưởng, phát triển.
- Giống: Giống là yếu tố quan trọng thứ tư. Giống quy định năng suất và chất lượng cây trồng. Giống tốt kết hợp với việc cung cấp đủ nước, đủ chất dinh dưỡng và chăm sóc tốt sẽ cho năng suất cao.
- Nước: Nước là yếu tố quan trọng nhất vì nước là thành phần chính cấu tạo nên cây và không tham gia vào hoạt động sinh lí của cây. Muốn cây sinh trưởng, phát triển tốt cần phải cung cấp đủ nước cho cây trồng.
- Phân: Phân là yếu tố quan trọng thứ hai. Không nên bón nhiều hoặc không cần bón vì cây có thể tự tổng hợp được các chất hữu cơ từ tự nhiên
- Cần: Cần là sự cần cù, chăm chỉ của người nông dân trong việc tưới nước, xới đất, chống hạn, chống úng,… hợp lí (kĩ thuật chăm sóc) tạo những điều kiện thuận lợi nhất cho cây sinh trưởng, phát triển.
- Giống: Giống là yếu tố quan trọng thứ tư. Giống quy định năng suất và chất lượng cây trồng. Giống tốt kết hợp với việc cung cấp đủ nước, đủ chất dinh dưỡng và chăm sóc tốt sẽ cho năng suất cao.
- Nước: Nước là yếu tố quan trọng nhất vì nước là thành phần chính cấu tạo nên tế bào và tham gia vào hầu hết hoạt động sinh lí của cây. Muốn cây sinh trưởng, phát triển tốt cần phải cung cấp đủ nước cho cây trồng.
- Phân: Phân là yếu tố quan trọng thứ hai. Phân sẽ là nguồn chất dinh dưỡng bổ sung cho đất, đảm bảo cho cây có nguồn cung cấp chất dinh dưỡng dồi dào giúp cây sinh trưởng và phát triển.
- Cần: Cần là sự cần cù, chăm chỉ của người nông dân trong việc tưới nước, xới đất, chống hạn, chống úng,… hợp lí (kĩ thuật chăm sóc) tạo những điều kiện thuận lợi nhất cho cây sinh trưởng, phát triển.
- Giống: Giống là yếu tố quan trọng thứ tư. Giống quy định năng suất và chất lượng cây trồng. Giống tốt kết hợp với việc cung cấp đủ nước, đủ chất dinh dưỡng và chăm sóc tốt sẽ cho năng suất cao.
Câu 7: Trong vườn cây ăn quả, khi quan sát thấy có nhiều cây bị vàng lá, có ý kiến cho rằng các cây này có thể đang thiếu nitrogen, hãy cho biết ý kiến trên đúng hay sai. Vì sao?
Câu 1: Nitrogen vô cơ (NH4+, NO3-) cây hấp thụ vào được chuyển hóa thành nitrogen trong các hợp chất hữu cơ (amino acid, protein, ...) theo những cách nào?
+ Khử nitrate:
- Quá trình này diễn ra dưới sự xúc tác của enzyme nitrate reductase và nitrite reductase.
+ Đồng quá Ammonium, quá trình đồng quá Ammonium diễn ra theo 2 cách:
- Ammonium kết hợp với keto acid tạo thành amino acid: NH4+ + Pyruvic acid → Alanine
- Ammonium kết hợp với amino dicarboxylic tổng hợp nên amide: NH4+ + Glutamic acid → Glutamin (Quá trình này giúp giải độc cho tế bào khi lượng NH4+ quá nhiều
+ Khử nitrate:
- Quá trình này diễn ra dưới sự xúc tác của enzyme nitrate reductase và nitrite reductase.
+ Đồng quá Ammonium, quá trình đồng quá Ammonium diễn ra theo 2 cách:
- Ammonium kết hợp với keto acid tạo thành amino acid: NH4+ + Pyruvic acid → Alanine
- Ammonium kết hợp với amino dicarboxylic tổng hợp nên amide: NH4+ + Glutamic acid → Glutamin (Quá trình này giúp giải độc cho tế bào khi lượng NH4+ quá nhiều
+ Khử nitrate:
- Quá trình này diễn ra dưới sự xúc tác của enzyme amilase và nitrite reductase.
+ Đồng quá Ammonium, quá trình đồng quá Ammonium diễn ra theo 2 cách:
- Ammonium kết hợp với keto acid tạo thành amino acid: NH4+ + Pyruvic acid → Alanine
- Ammonium kết hợp với amino dicarboxylic tổng hợp nên amide: NH4+ + Glutamic acid → Glutamin (Quá trình này giúp giải độc cho tế bào khi lượng NH4+ quá nhiều
+ Khử nitrate:
- Quá trình này diễn ra dưới sự xúc tác của enzyme nitrate reductase và nitrite reductase.
+ Đồng quá Ammonium, quá trình đồng quá Ammonium diễn ra theo 2 cách:
- Ammonium kết hợp với keto acid lactic tạo thành amin acid: NH4+ + Pyruvic acid → Alanine
- Ammonium kết hợp với amino dicarboxylic tổng hợp nên amide: NH4+ + Glutamic acid → Glutamin (Quá trình này giúp giải độc cho tế bào khi lượng NH4+ quá nhiều
Câu 2: Trong tổng lượng nước mà rễ cây hấp thụ vào chỉ có một lượng rất nhỏ được cây sử dụng, phần lớn lượng nước sẽ bị mất đi do quá trình thoát hơi nước ở lá. Đây là một “tai họa” đối với cây trong điều kiện môi trường khô hạn. Tại sao quá trình thoát hơi nước làm thất thoát một lượng nước lớn nhưng cây vẫn cần có quá trình này?
- Quá trình thoát hơi nước của cây tạo lực hút để vận chuyển nước và các chất từ rễ lên thân và lá trong mạch gỗ.
- Quá trình thoát hơi nước giúp lá cây không bị đốt nóng dưới tác động của ánh sáng mặt trời.
- Quá trình thoát hơi nước còn làm mất điều kiện của quá trình trao đổi khí ở thực vật (khí carbon dioxide đi vào trong lá cung cấp cho quá trình quang hợp, khí oxygen được thải ra ngoài môi trường)..
- Quá trình thoát hơi nước của cây tạo lực đẩy để vận chuyển nước và các chất từ lá sang thân và lá trong mạch gỗ.
- Quá trình thoát hơi nước giúp lá cây không bị đốt nóng dưới tác động của ánh sáng mặt trời.
- Quá trình thoát hơi nước còn tạo điều kiện cho quá trình trao đổi khí ở thực vật (khí carbon dioxide đi vào trong lá cung cấp cho quá trình quang hợp, khí oxygen được thải ra ngoài môi trường)..
- Quá trình thoát hơi nước của cây tạo lực hút để vận chuyển nước và các chất từ rễ lên thân và lá trong mạch gỗ.
- Quá trình thoát hơi nước giúp lá cây không bị đốt nóng dưới tác động của ánh sáng mặt trời.
- Quá trình thoát hơi nước còn tạo điều kiện cho quá trình trao đổi khí ở thực vật (khí carbon dioxide đi vào trong lá cung cấp cho quá trình quang hợp, khí oxygen được thải ra ngoài môi trường).
- Quá trình thoát hơi nước của cây tạo lực hút để vận chuyển nước và các chất từ lá sang thân và lá trong mạch gỗ.
- Quá trình thoát hơi nước giúp lá cây không bị đốt nóng dưới tác động của ánh sáng mặt trời.
- Quá trình thoát hơi nước còn tạo điều kiện cho quá trình trao đổi khí ở thực vật (khí carbon dioxide đi vào trong lá cung cấp cho quá trình quang hợp, khí oxygen được thải ra ngoài môi trường).
Câu 3: Hãy mô tả con đường hấp thụ, vận chuyển nước và muối khoáng từ môi trường đất vào mạch gỗ của rễ?
- Sự vận chuyển nước và muối khoáng: Nước và muối khoáng trong đất → lông hút → biểu bì → thịt vỏ → mạch gỗ của thân
- Sự vận chuyển nước và muối khoáng: Nước và muối khoáng trong đất → lông hút → biểu bì → thịt vỏ → mạch gỗ của rễ.
- Sự vận chuyển nước và muối khoáng: Nước và muối khoáng trong đất → lông hút → biểu bì → thịt vỏ → mạch gỗ của rễ.
- Sự vận chuyển nước và muối khoáng: Nước và muối khoáng trong đất → lông hút → biểu bì → thịt vỏ → mạch gỗ của rễ.
Câu 4: Phản ứng nào sau đây là phản ứng chuyển vị amin?