Giải khoa học tự nhiên 7 CTST bài 7: Hoá trị và công thức hoá học

Giải bài 7: Hoá trị và công thức hoá học - Sách chân trời sáng tạo khoa học tự nhiên 7. Phần dưới sẽ hướng dẫn giải bài tập và trả lời các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

Trả lời: 1. Nhận xét:Mỗi nguyên tử của nguyên tố Cl có khả năng liên kết với 1 nguyên tử H.Mỗi nguyên tử của nguyên tố S có khả năng liên kết với 2 nguyên tử H.Mỗi nguyên tử của nguyên tố P có khả năng liên kết với 3 nguyên tử H.Mỗi nguyên tử của nguyên tố C có khả năng liên kết với 4 nguyên tử H.2. Xác...
Trả lời: 1. Nhận xét:Trong phân tử nước, nguyên tố H có tích hoá trị và số nguyên tử bằng tích hoá trị và số nguyên tử của nguyên tố O, đểu bằng 2.Trong phân tử hydrogen chloride, nguyên tố H có tích hoá trị và số nguyên tử bằng tích hoá trị và số nguyên tử của nguyên tố Cl, đều bằng 1.Trong phân tử...
Trả lời: 4. Hoàn thành bảng:Phân tử đơn chấtCông thức hoá họcTên phân tửKhối lượng phân tử O3Oxygen48 amu N2Nitrogen28 amu F2Fluorine38 amu NeNeon20 amuLuyện tập: Tên và công thức hoá học các đơn chất kim loại và đơn chất phi kim ở thể rắn:Tên đơn chất kim loạiCông thứcTên đơn chất...
Trả lời: 6. Hoàn thành bảng:Tên hợp chấtThành phần phân tửCông thức hoá họcKhối lượng phân tửMagnesium chloride1 nguyên tử Mg và 2 nguyên tử ClMgCl294 amuAluminium oxide2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử OAl2O3102 amuAmmonia1 nguyên tử N và 3 nguyên tử HNH317 amu7. Công thức hoá học của iron (III) oxide là...
Trả lời: 9. Tính:Hợp chất Al2O3:%Al = $\frac{KLNT(Al.2)}{KLPT(Al_{2}O_{3})}$ . 100% = $\frac{27 . 2}{27 . 2 + 16 . 3}$ . 100% ≈ 52,94%%O = $\frac{KLNT(O.3)}{KLPT(Al_{2}O_{3})}$ . 100% = $\frac{16 . 3}{27 . 2 + 16 . 3}$ . 100% ≈ 47,06%Hợp chất MgCl2:%Mg = $\...
Trả lời: Công thức hoá học của phosphoric acid: H3PO4Phần trăm các nguyên tố trong hợp chất:%H = $\frac{KLNT(H.3)}{KLPT(H_{3}PO_{4})}$ . 100% = $\frac{1 . 3}{1 . 3 + 31 + 16 . 4}$ . 100% ≈ 3,06%%P = $\frac{KLNT(P)}{KLPT(H_{3}PO_{4})}$ . 100% = $\frac{31}{1 . 3 + 31 +...
Trả lời: 10. Gọi công thức phân tử của X là AlxCy.Ta có: %C = 100% - %Al = 100% - 75% = 25%.%Al = $\frac{KLNT(Al.x)}{KLPT(Al_{x}C_{y})}$ . 100% = $\frac{27 . x}{144}$ . 100% = 75% =>  x = 4%C = $\frac{KLNT(C.y)}{KLPT(Al_{x}C_{y})}$ . 100% = $\frac{12 . y}{144}$ . 100...
Trả lời: Gọi công thức hoá học của (Z) là KaNbOc.%K = $\frac{KLNT(K.a)}{KLPT(K_{a}N_{b}O_{c})}$ . 100% = $\frac{39 . a}{101}$ . 100% = 38,61% =>  a ≈ 1%N = $\frac{KLNT(N.b)}{KLPT(K_{a}N_{b}O_{c})}$ . 100% = $\frac{14 . b}{101}$ . 100% = 13,86% =>...
Trả lời: 11. Áp dụng công thứ (2), ta có:Hoá trị của nguyên tố N trong phân tử NH3 là: a . 1 = 1 . 3 => a = 3 = III.Hoá trị của nguyên tố S trong phân tử SO2 là: a . 1 = 2 . 2 => a = 4 = IV.Hoá trị của nguyên tố S trong phân tử SO3 là: a . 1 = 2 . 3 => a = 6 = VI.Hoá trị của...
Trả lời: Gọi công thức hoá học chung là Cax(SO4).Theo quy tắc hoá trị, ta có: x . II = y . II => $\frac{x}{y}$ = $\frac{II}{II}$ = 1 => x = 1, y = 1=> Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi calcium và gốc sulfate: CaSO4.Một số ứng dụng của thạch cao:Trong xây dựng: dùng làm trần nhà thạch...
Trả lời: 1. Viết công thức hoá học:Gọi công thức hoá học của hợp chất tạo bởi oxygen và potassium là KxOy.Theo quy tắc hoá trị, ta có: x . I = y . II => $\frac{x}{y}$ = $\frac{II}{I}$ = 2 => x = 2, y = 1=> Công thức hoá học: K2O.Gọi công thức hoá học của hợp chất tạo bởi oxygen và...
Tìm kiếm google: giải khoa học tự nhiên 7 chân trời sáng tạo, giải khoa học tự nhiên 7 sách mới, giải khoa học tự nhiên 7 bài 7 CTST, giải bài hoá trị và công thức hoá học

Xem thêm các môn học

Giải khoa học tự nhiên 7 chân trời sáng tạo


Copyright @2024 - Designed by baivan.net