Trả lời: 1. Nhận xét:Mỗi nguyên tử của nguyên tố Cl có khả năng liên kết với 1 nguyên tử H.Mỗi nguyên tử của nguyên tố S có khả năng liên kết với 2 nguyên tử H.Mỗi nguyên tử của nguyên tố P có khả năng liên kết với 3 nguyên tử H.Mỗi nguyên tử của nguyên tố C có khả năng liên kết với 4 nguyên tử H.2. Xác...
Trả lời: 1. Nhận xét:Trong phân tử nước, nguyên tố H có tích hoá trị và số nguyên tử bằng tích hoá trị và số nguyên tử của nguyên tố O, đểu bằng 2.Trong phân tử hydrogen chloride, nguyên tố H có tích hoá trị và số nguyên tử bằng tích hoá trị và số nguyên tử của nguyên tố Cl, đều bằng 1.Trong phân tử...
Trả lời: 4. Hoàn thành bảng:Phân tử đơn chấtCông thức hoá họcTên phân tửKhối lượng phân tử O3Oxygen48 amu N2Nitrogen28 amu F2Fluorine38 amu NeNeon20 amuLuyện tập: Tên và công thức hoá học các đơn chất kim loại và đơn chất phi kim ở thể rắn:Tên đơn chất kim loạiCông thứcTên đơn chất...
Trả lời: 6. Hoàn thành bảng:Tên hợp chấtThành phần phân tửCông thức hoá họcKhối lượng phân tửMagnesium chloride1 nguyên tử Mg và 2 nguyên tử ClMgCl294 amuAluminium oxide2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử OAl2O3102 amuAmmonia1 nguyên tử N và 3 nguyên tử HNH317 amu7. Công thức hoá học của iron (III) oxide là...
Trả lời: 9. Tính:Hợp chất Al2O3:%Al = $\frac{KLNT(Al.2)}{KLPT(Al_{2}O_{3})}$ . 100% = $\frac{27 . 2}{27 . 2 + 16 . 3}$ . 100% ≈ 52,94%%O = $\frac{KLNT(O.3)}{KLPT(Al_{2}O_{3})}$ . 100% = $\frac{16 . 3}{27 . 2 + 16 . 3}$ . 100% ≈ 47,06%Hợp chất MgCl2:%Mg = $\...
Trả lời: Công thức hoá học của phosphoric acid: H3PO4Phần trăm các nguyên tố trong hợp chất:%H = $\frac{KLNT(H.3)}{KLPT(H_{3}PO_{4})}$ . 100% = $\frac{1 . 3}{1 . 3 + 31 + 16 . 4}$ . 100% ≈ 3,06%%P = $\frac{KLNT(P)}{KLPT(H_{3}PO_{4})}$ . 100% = $\frac{31}{1 . 3 + 31 +...
Trả lời: 10. Gọi công thức phân tử của X là AlxCy.Ta có: %C = 100% - %Al = 100% - 75% = 25%.%Al = $\frac{KLNT(Al.x)}{KLPT(Al_{x}C_{y})}$ . 100% = $\frac{27 . x}{144}$ . 100% = 75% => x = 4%C = $\frac{KLNT(C.y)}{KLPT(Al_{x}C_{y})}$ . 100% = $\frac{12 . y}{144}$ . 100...
Trả lời: Gọi công thức hoá học của (Z) là KaNbOc.%K = $\frac{KLNT(K.a)}{KLPT(K_{a}N_{b}O_{c})}$ . 100% = $\frac{39 . a}{101}$ . 100% = 38,61% => a ≈ 1%N = $\frac{KLNT(N.b)}{KLPT(K_{a}N_{b}O_{c})}$ . 100% = $\frac{14 . b}{101}$ . 100% = 13,86% =>...
Trả lời: 11. Áp dụng công thứ (2), ta có:Hoá trị của nguyên tố N trong phân tử NH3 là: a . 1 = 1 . 3 => a = 3 = III.Hoá trị của nguyên tố S trong phân tử SO2 là: a . 1 = 2 . 2 => a = 4 = IV.Hoá trị của nguyên tố S trong phân tử SO3 là: a . 1 = 2 . 3 => a = 6 = VI.Hoá trị của...
Trả lời: Gọi công thức hoá học chung là Cax(SO4).Theo quy tắc hoá trị, ta có: x . II = y . II => $\frac{x}{y}$ = $\frac{II}{II}$ = 1 => x = 1, y = 1=> Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi calcium và gốc sulfate: CaSO4.Một số ứng dụng của thạch cao:Trong xây dựng: dùng làm trần nhà thạch...
Trả lời: 1. Viết công thức hoá học:Gọi công thức hoá học của hợp chất tạo bởi oxygen và potassium là KxOy.Theo quy tắc hoá trị, ta có: x . I = y . II => $\frac{x}{y}$ = $\frac{II}{I}$ = 2 => x = 2, y = 1=> Công thức hoá học: K2O.Gọi công thức hoá học của hợp chất tạo bởi oxygen và...