1. Viết công thức hoá học:
- Gọi công thức hoá học của hợp chất tạo bởi oxygen và potassium là KxOy.
Theo quy tắc hoá trị, ta có: x . I = y . II => $\frac{x}{y}$ = $\frac{II}{I}$ = 2 => x = 2, y = 1
=> Công thức hoá học: K2O.
- Gọi công thức hoá học của hợp chất tạo bởi oxygen và magnesium là MgxOy.
Theo quy tắc hoá trị, ta có: x . II = y . II => $\frac{x}{y}$ = $\frac{II}{II}$ = 1 => x = 1, y = 1
=> Công thức hoá học: MgO.
- Gọi công thức hoá học của hợp chất tạo bởi oxygen và aluminium là AlxOy.
Theo quy tắc hoá trị, ta có: x . III = y . II => $\frac{x}{y}$ = $\frac{II}{III}$ = $\frac{2}{3}$ => x = 2, y = 3
=> Công thức hoá học: Al2O3.
- Gọi công thức hoá học của hợp chất tạo bởi oxygen và phosphorus là PxOy.
Theo quy tắc hoá trị, ta có: x . V = y . II => $\frac{x}{y}$ = $\frac{II}{V}$ = $\frac{2}{5}$ => x = 2, y = 5
=> Công thức hoá học: P2O5.
2. Hoàn thành bảng:
Chất |
Công thức hoá học |
Khối lượng phân tử |
Sodium sulfide (S hoá trị II) |
Na2S |
78 amu |
Aluminium nitride (N hoá trị III) |
AlN |
41 amu |
Copper (II) sulfate |
CuSO4 |
160 amu |
Iron (III) hydroxide |
Fe(OH)3 |
107 amu |
3. Gọi công thức hoá học của (T) là CaxCyOz.
%Ca = $\frac{KLNT(Ca.x)}{KLPT(Ca_{x}C_{y}O_{z})}$ . 100% = $\frac{40 . x}{100}$ . 100% = 40% => x ≈ 1
%C = $\frac{KLNT(C.y)}{KLPT(Ca_{x}C_{y}O_{z})}$ . 100% = $\frac{12 . y}{100}$ . 100% = 12% => y ≈ 1
%O = $\frac{KLNT(O.z)}{KLPT(Ca_{x}C_{y}O_{z})}$. 100% = $\frac{16 . c}{100}$ . 100% = 48% => y ≈ 3
Vậy công thức hoá học của (T) là: CaCO3.