Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
- Nhận biết được các dấu hiệu chia hết.
- Nhận biết một số chia hết cho 2; 5; 3 và 9.
- Năng lực riêng:
+ Vận dụng được các dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9 để xác định xem một số có chia hết cho 2; 5; 3; 9 hay không.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
1 - GV: Bài giảng, giáo án.
2 - HS : Đồ dùng học tập; Ôn tập về phép chia hết và phép chia có dư.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
+ Gây hứng thú và gợi động cơ học tập cho HS.
+ Gợi mở vấn đề sẽ được học trong bài.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV đặt vấn đề qua bài toán: “Tìm số dư của phép chia 71 001 cho 9?”
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoán thành bài toán ra nháp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Có một cách khác, không thực hiện phép chia, chúng ta có thể biết được 71 001 có chia hết cho 9 không. Để biết được đó là cách nào?” => Bài mới.
Hoạt động 1: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
+ HS nhận ra được một số có tận cùng là 0 thì luôn chia hết cho cả 2 và 5.
+ HS nhận ra được dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
+ Củng cố vận dụng dấu hiệu chia hết kết hợp tính chất chia hết của một tổng (hiệu).
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV cho một vài số, có tận cùng là 0 (có thể giống hoặc khác sách), yêu cầu HS kiểm tra có chia hết cho 2 và 5 hay không. + GV yêu cầu HS thực hiện HĐ1, HĐ2. + Cho HS kết luận nội dung trong Hộp kiến thức. + GV cho HS đọc Ví dụ 1 để củng cố kiến thức vừa học về dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 Phân tích. + GV yêu cầu HS tìm hiểu ví dụ 2 và trình bày lời giải ý a mẫu trên bảng. Tương tự HS tự trình bày ý b. + GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân củng cố qua Luyện tập 1 (GV gọi 2 HS lên bảng trình bày mỗi câu.) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS chú ý lắng nghe, tìm hiểu nội thông qua việc thực hiện yêu cầu của GV. + GV: quan sát và trợ giúp HS. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +HS: Chú ý, thảo luận và phát biểu, nhận xét và bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại nội dung chính: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. | 1. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 + Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. + Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. Ví dụ 1: SGK - tr 34 Ví dụ 2: a) 1985 + 2020 1985 có tận cùng là 5 => 1985 2 2020 có tận cùng là 0 nên chia hết cho 2. Vậy tổng 1985 + 2020 không chia hết cho 2. b) 1 968 - 1930 + 1968 có tận cùng là 8 nên 1968 => 1968 2. + 1930 có tận cùng là 0 nên 1930 => 1930 2. Vậy Hiệu 1968 -1930 2. Luyện tập 1: 1. a) 1954 + 1975 + 1954 có tận cùng là 4 => 1954 2. + 1975 có tận cùng là 5 => 1975 2. b) 2020 – 938 + 2020 có tận cùng là 0 => 2020 2 + 938 có tận cùng là 8 => 938 2 Vậy tổng 2020 - 938 2. 2. a) 1945 + 2020 + 1945 có tận cùng là 5 => 1945 5 + 2020 có tận cùng là 0 => 2020 5 Vậy 1945 + 2020 5. b) 1954 -1930 + 1954 có tận cùng là 4 => 1954 5 + 1930 có tận cùng là 0 => 1930 5 Vậy 1954 – 1930 2. |
Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3.
-------------- Còn tiếp ---------------
Toán, Văn mỗi môn:
Các môn còn lại mỗi môn:
=> Gửi đầy đủ giáo án ngay và luôn sau khi chuyển phí