Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
Đáp án
+ HS trả lời dựa theo thức ăn yêu thích của bản thân.
+ Nên ăn hoa quả và rau xanh thường xuyên vì chúng là các thực phẩm giàu khoáng chất, vitamin, chất xơ… → giảm nguy cơ mắc nhiều bệnh như bệnh tim, huyết áp cao, đường ruột, ung thư…; giúp kiểm soát cân nặng và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
+ Nên hạn chế sử dụng thực phẩm chiên xào và đồ ngọt vì nếu ăn nhiều sẽ gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tăng nguy cơ mắc bệnh béo phì, tim mạch…
Hoạt động 1: Tìm hiểu về dinh dưỡng và chế độ dinh dưỡng hợp lí
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Dinh dưỡng và chất dinh dưỡng Đọc thông tin, quan sát hình 29.1 trang 137 SGK và thực hiện các yêu cầu sau: 1. Kể tên các chất dinh dưỡng có trong súp lơ xanh. 2. Qua quá trình tiêu hóa, những chất dinh dưỡng đó được biến đổi thành những chất gì để tế bào và cơ thể có thể hấp thu được? 3. Chất dinh dưỡng là gì? 4. Quá trình dinh dưỡng là gì? 5. Nêu mối quan hệ giữa tiêu hóa và dinh dưỡng. |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Bảng thông tin dinh dưỡng Đọc thông tin, quan sát hình 29.2 trang 138 SGK, quan sát các bao bì thực phẩm đã được chuẩn bị sẵn và hoàn thành các nhiệm vụ sau: 1. Nêu thông tin về các loại chất dinh dưỡng có trong một chiếc bánh. 2. Điền thông tin của sản phẩm theo bảng sau:
3. Thông tin trong bảng thông tin dinh dưỡng có ý nghĩa gì đối với người tiêu dùng? |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3: Chế độ dinh dưỡng hợp lí Đọc thông tin, quan sát bảng 29.2 và hình 29.3 SGK, hoàn thiện các nhiệm vụ sau: 1. Trong một ngày, một người nên bổ sung cho cơ thể những nhóm chất dinh dưỡng nào? 2. Loại thực phẩm nào cần được ăn nhiều nhất, loại nào ăn ít nhất? Vì sao? 3. Lứa tuổi nào cần được cung cấp nhiều chất dinh dưỡng nhất? Vì sao? 4. Chế độ dinh dưỡng hợp lí là gì? 5. Khẩu phần là gì? 6. Nêu nguyên tắc xây dựng khẩu phần. |
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV sử dụng kĩ thuật kĩ thuật mảnh ghép để hoàn thành các Phiếu học tập: * GĐ 1: Hình thành nhóm chuyên gia + Nhóm 1: Quan sát hình 29.1 trang 137 SGK, tìm hiểu về dinh dưỡng và chất dinh dưỡng, hoàn thành Phiếu học tập số 1. + Nhóm 2: Quan sát hình 29.2 trang 138 SGK, tìm hiểu về bảng thông tin dinh dưỡng, hoàn thành Phiếu học tập số 2. + Nhóm 3: Quan sát bảng 29.2 và bảng 29.3 trang 139 SGK, tìm hiểu về chế độ dinh dưỡng hợp lí, hoàn thành Phiếu học tập số 3. * GĐ 2: Hình thành nhóm mảnh ghép - Mỗi nhóm có 3 thành viên từ 3 nhóm chuyên gia, thảo luận để hoàn thành cả 3 phiếu học tập. - Đồng thời, các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi: + Các nhóm chất dinh dưỡng chính được cung cấp từ nguồn thực phẩm nào? Nếu thực phẩm hàng ngày không cung cấp đủ các chất dinh dưỡng kể trên sẽ gây ra hậu quả gì? + Tại sao cần ăn đa dạng các loại thực phẩm? + Đối chiếu khuyến cáo ở bảng 29.2 với những thực phẩm em đã sử dụng ngày hôm qua và cho biết chế độ dinh dưỡng của em đã hợp lí chưa? Tại sao? - Dựa trên kiến thức vừa tìm hiểu, GV dẫn dắt HS hoạt động độc lập thực hành xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lí cho bản thân và những người thân trong gia đình thực hiện theo các bước: Bước 1: Xác định độ tuổi của từng thành viên. Bước 2: Tra bảng 29.2 trang 139 SGK để xác định khẩu phần khuyến cáo phù hợp với từng thành viên. Bước 3: Chọn loại thực phẩm và số lượng phù hợp theo quy đổi đơn vị ở bảng 29.3 trang 139 SGK. - GV quan sát HS thực hành, hướng dẫn khi cần thiết và yêu cầu HS viết báo cáo thực hành: + Bảng khẩu phần ăn cho từng người trong gia đình. + So sánh khẩu phần ăn em vừa xây dựng với chế độ dinh dưỡng hàng ngày của người thân trong gia đình em và rút ra kết luận về chế độ ăn của mối người. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS hoạt động theo kĩ thuật mảnh ghép, thảo luận hoàn thành Phiếu học tập và trả lời các câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Dinh dưỡng và chế độ dinh dưỡng hợp lí - Phiếu học tập số 1 (bản đính kèm bên dưới hoạt động 1). - Phiếu học tập số 2 (bản đính kèm bên dưới hoạt động 1). - Phiếu học tập số 3 (bản đính kèm bên dưới hoạt động 1) - Đáp án câu thảo luận số 1: + Nhóm chất tinh bột: gạo, ngô, khoai, bánh mì… Nhóm chất đạm: thịt, cá, trứng, sữa, đậu, đỗ, nấm… Nhóm chất béo: dầu đậu nành, mè, cá hồi, cá ngừ… Vitamin và các khoáng chất: rau, củ, quả… Nếu thực phẩm hàng ngày thiếu những chất kể trên sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến sức khỏe như mệt mỏi, trí nhớ kém, táo bón hoặc tiêu chảy, mỡ máu, suy tim, đặc biệt là trẻ em thì thấp còi, suy dinh dưỡng, kém phát triển. + Vì mỗi loại thực phẩm chỉ cung cấp một hoặc một số chất dinh dưỡng nhất định. Nếu ăn không đủ sẽ không đáp ứng đủ nhu cầu của cơ thể dẫn tới hậu quả xấu như mệt mỏi, suy dinh dưỡng… Do đó, cần phải ăn đa dạng các loại thực phẩm để cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. + HS nhớ lại bữa ăn hôm trước và dựa vào bảng 29.2 để trả lời câu hỏi. F Kết luận: - Dinh dưỡng là quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng. - Chất dinh dưỡng là những chất hay hợp chất trong thức ăn có vai trò cung cấp nguyên liệu, năng lượng cho tế bào để duy trì hoạt động sống của cơ thể. - Chế độ dinh dưỡng hợp lí là số lượng, thành phần các loại thực phẩm một người sử dụng giúp cung cấp đầy đủ, cân bằng về năng lượng và các nhóm chất dinh dưỡng, đảm bảo nhu cầu của cơ thể. |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Dinh dưỡng và chất dinh dưỡng Đọc thông tin, quan sát hình 29.1 trang 137 SGK và thực hiện các yêu cầu sau: 1. Kể tên các chất dinh dưỡng có trong súp lơ xanh. Chất bột đường, chất béo, chất đạm, vitamin, chất khoáng, nước. 2. Qua quá trình tiêu hóa, những chất dinh dưỡng đó được biến đổi thành những chất gì để tế bào và cơ thể có thể hấp thu được? Đường đơn, glycerol và acid béo, amino acid, vitamin, chất khoáng, nước. 3. Chất dinh dưỡng là gì? Là những chất hay hợp chất trong thức ăn có vai trò cung cấp nguyên liệu, năng lượng cho tế bào để duy trì hoạt động sống của cơ thể. 4. Quá trình dinh dưỡng là gì? Là quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng. 5. Nêu mối quan hệ giữa tiêu hóa và dinh dưỡng. - Hoạt động của hệ tiêu hóa giúp biến đổi thức ăn thành các chất đơn giản tạo thuận lợi cho quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng. - Chất dinh dưỡng đi vào làm nguyên liệu cho các quá trình trao đổi chất, lớn lên và phân chia trong các tế bào, đồng thời cung cấp năng lượng cho hệ tiêu hóa và các hệ cơ quan khác hoạt động. |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Bảng thông tin dinh dưỡng Đọc thông tin, quan sát hình 29.2 trang 138 SGK, quan sát các bao bì thực phẩm đã được chuẩn bị sẵn và hoàn thành các nhiệm vụ sau: 1. Nêu thông tin về các loại chất dinh dưỡng có trong một chiếc bánh. HS đọc SGK trả lời câu hỏi này. 2. Điền thông tin của sản phẩm theo bảng sau:
HS thu thập thông tin từ các sản phẩm được yêu cầu chuẩn bị từ trước. 3. Thông tin trong bảng thông tin dinh dưỡng có ý nghĩa gì đối với người tiêu dùng? Cung cấp thông tin về các nhóm dinh dưỡng, khối lượng dinh dưỡng có trong thực phẩm, từ đó giúp người tiêu dùng dễ dàng lựa chọn được các sản phẩm thích hợp. |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3: Chế độ dinh dưỡng hợp lí Đọc thông tin, quan sát bảng 29.2 và hình 29.3 SGK, hoàn thiện các nhiệm vụ sau: 1. Trong một ngày, một người nên bổ sung cho cơ thể những nhóm chất dinh dưỡng nào? Bột đường, chất đạm, chất béo, vitamin và khoáng chất. 2. Loại thực phẩm nào cần được ăn nhiều nhất, loại nào ăn ít nhất? Vì sao? - Nên ăn nhiều loại thực phẩm chứa carbohydrate, vitamin và chất khoáng. - Hạn chế các loại thực phẩm chứa nhiều chất béo, đường. 3. Lứa tuổi nào cần được cung cấp nhiều chất dinh dưỡng nhất? Vì sao? Trẻ em cần có nhu cầu dinh dưỡng cao nhất vì ngoài việc đảm bảo nguyên liệu để tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động còn cần nguyên liệu để xây dựng cơ thể, giúp cơ thể lớn lên. 4. Chế độ dinh dưỡng hợp lí là gì? Chế độ dinh dưỡng là số lượng, thành phần các loại thực phẩm một người sử dụng giúp cung cấp đầy đủ, cân bằng về năng lượng và các nhóm chất dinh dưỡng, đảm bảo nhu cầu của cơ thể. 5. Khẩu phần là gì? 6. Nêu nguyên tắc xây dựng khẩu phần. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của hệ tiêu hóa
-------------- Còn tiếp ----------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác