Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
Đáp án
+ Tiếp nhận hình ảnh: mắt, dây thần kinh thị giác, não bộ.
+ Tiếp nhận âm thanh: tai, dây thần kinh thính giác, não bộ.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hệ thần kinh
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Hệ thần kinh Đọc thông tin mục I, quan sát hình 34.1 trang 162 SGK và hoàn thành các nhiệm vụ sau đây: Câu 1: Nêu tên các bộ phận cấu tạo nên hệ thần kinh. Mỗi bộ phận đó gồm những cơ quan nào? ................................................................................................................... ................................................................................................................... Câu 2: Nêu chức năng của hệ thần kinh. Lấy ví dụ thể hiện vai trò của hệ thần kinh đối với cơ thể người. ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... Câu 3: Nêu tên và cách phòng một số bệnh về hệ thần kinh. ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... Câu 4: Thế nào là chất gây nghiện? Lấy ví dụ một số chất gây nghiện phổ biến. ................................................................................................................... ................................................................................................................... Câu 5: Tại sao không được sử dụng chất gây nghiện? ................................................................................................................... ................................................................................................................... |
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV sử dụng kĩ thuật Think – Pair – Share, yêu cầu HS dựa vào thông tin mục I.1, I.2, I.3, làm việc cá nhân quan sát, phân tích hình 34.1 trang 162 – 163 SGK sau đó thảo luận theo cặp hoàn thành Phiếu học tập số 1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS nghiên cứu SGK và thực hiện theo nhiệm vụ được giao, trả lời các câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS phát biểu. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Hệ thần kinh Phiếu học tập số 1 (bản gợi ý trả lời đính kèm dưới hoạt động 1) ❖ Kết luận - Hệ thần kinh có vai trò điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể. - Hệ thần kinh gồm hai phần: thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên. - Để phòng bệnh về hệ thần kinh, cần có chế độ dinh dưỡng và lối sống lành mạnh, đảm bảo giấc ngủ, không sử dụng chất kích thích. - Thường xuyên sử dụng chất gây nghiện sẽ dẫn đến nghiện, rối loạn trí nhớ, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, hoang tưởng, hủy hoại các tế bào thần kinh. |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Hệ thần kinh Đọc thông tin mục I, quan sát hình 34.1 trang 162 SGK và hoàn thành các nhiệm vụ: Câu 1: Nêu tên các bộ phận cấu tạo nên hệ thần kinh. Mỗi bộ phận đó gồm những cơ quan nào? - Hệ thần kinh gồm hai bộ phận: thần kinh trung ương (não bộ, tủy sống) và thần kinh ngoại biên (các dây thần kinh) Câu 2: Nêu chức năng của hệ thần kinh. Lấy ví dụ thể hiện vai trò của hệ thần kinh đối với cơ thể người. - Chức năng của hệ thần kinh: + Điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể → Đảm bảo cơ thể là một khối thống nhất, thích nghi với môi trường ngoài và trong cơ thể. - Ví dụ: Khi bị tổn thương vùng vận động ở não hoặc tổn thương dây thần kinh vận động, bệnh nhân bị giảm hoặc mất đi khả năng vận động của cơ thể. Chứng tỏ hệ thần kinh có vai trò điều khiển hoạt động có ý thức của cơ thể. Câu 3: Nêu tên và cách phòng một số bệnh về hệ thần kinh. - Một số bệnh về hệ thần kinh: Tai biến mạch máu não, Parkinson, Alzheimer, động kinh… - Cách phòng bệnh về hệ thần kinh: + Có chế độ dinh dưỡng hợp lí. + Thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao. + Suy nghĩ tích cực, tránh căng thẳng… Câu 4: Thế nào là chất gây nghiện? Lấy ví dụ một số chất gây nghiện phổ biến. - Chất gây nghiện là những chất hấp thụ vào cơ thể có thể làm thay đổi chức năng bình thường của cơ thể theo hướng tạo ra sự phụ thuộc đối với chất đó hoặc cảm giác thèm. - Ví dụ: thuốc lá, rượu bia, ma túy, cần sa, thuốc lắc… Câu 5: Tại sao không được sử dụng chất gây nghiện? - Khi vào cơ thể, chất gây nghiện thường tác động kích thích hưng phấn hệ thần kinh, gây ảo giác, từ đó ảnh hưởng đến nhận thức, ý thức và hành vi. - Sử dụng thường xuyên sẽ dẫn đến nghiện, rối loạn trí nhớ, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, hoang tưởng, hủy hoại tế bào thần kinh. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cơ quan cảm giác
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Giác quan Đọc thông tin mục II, quan sát các hình 34.2, 34.3 trang 164 và 17.8 trang 88 SGK, hoàn thành các nhiệm vụ sau: Câu 1: Nêu vai trò của cơ quan cảm giác. Lấy ví dụ minh họa. ................................................................................................................... ................................................................................................................... Câu 2: Cấu tạo cơ quan thị giác gồm những bộ phận nào? Cấu tạo cơ quan thính giác gồm những bộ phận nào? ................................................................................................................... ................................................................................................................... Câu 3: Vẽ sơ đồ đơn giản quá trình thu nhận ánh sáng từ vật đến võng mạc trong cầu mắt. Hình ảnh của vật ở võng mạc có đặc điểm gì khác so với hình ảnh thực tế? ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... Câu 4: Trình bày cơ chế cảm nhận hình ảnh. ................................................................................................................... ................................................................................................................... Câu 5: Nêu tên các bộ phận cấu tạo của tai. Vẽ sơ đồ truyền âm thanh từ nguồn phát âm đến tế bào thụ cảm âm thanh ở ốc tai. ................................................................................................................... ................................................................................................................... Câu 6: Trình bày cơ chế cảm nhận âm thanh. ................................................................................................................... ................................................................................................................... |
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV sử dụng kĩ thuật mảnh ghép chia lớp thành các nhóm: * GĐ 1: Hình thành nhóm chuyên gia + Nhóm 1, 2: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi 1 và 2 Phiếu học tập + Nhóm 3, 4: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi 3 và 4 Phiếu học tập + Nhóm 5, 6: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi 5 và 6 Phiếu học tập * GĐ 2: Hình thành nhóm mảnh ghép
| II. Cơ quan cảm giác Phiếu học tập số 2 (bản gợi ý trả lời đính kèm dưới hoạt động 2). ❖ Kết luận - Cơ quan cảm giác giúp cơ thể cảm nhận các kích thích từ môi trường. - Cơ quan thị giác giúp cảm nhận hình ảnh và màu sắc của vật. - Cơ quan thính giác giúp cảm nhận âm thanh. |
------------- Còn tiếp ---------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác