Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG 4: GÓC VÀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
BÀI 1: CÁC GÓC Ở VỊ TRÍ ĐẶC BIỆT (4 tiết)
- Nhận biết được các góc ở vị trí đặc biệt: hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh.
- Nhận biết được hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Nhận biết hai đường thẳng vuông góc.
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học; sử dụng công cụ, phương tiện toán học.
- Vận dụng tính chất của góc đối đỉnh và kề bù trong việc tính toán các số đo.
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, chuẩn bị đồ dùng dạy học.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), ôn tập lại kiến thức cũ về góc, chuẩn bị đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về hai góc kề nhau.
- Tạo hứng thú cho HS, gợi động cơ học tập.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide, đặt vấn đề, dẫn dắt qua câu hỏi khởi động:
Trên mặt đồng hồ sau, em hãy quan sát hai góc: góc tạo bởi kim giờ và kim phút; góc tạo bởi kim phút và kim giây. Hai góc có có liên hệ gì đặc biệt?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV nêu câu hỏi, HS trả lời; lớp nhận xét.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi một vài HS phát biểu ý kiến.
- Các HS khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để biết câu trả lời của chúng ta đúng hay sai, các góc liên hệ đặc biệt với nhau có những tính chất gì, chúng ta sẽ tìm hiểu bài hôm nay.”.
Bài 1: Các góc ở vị trí đặc biệt
Hoạt động 1: Hai góc kề bù
- HS có cơ hội nhận biết hai góc kề bù và thực hành tìm góc về hai góc kề bù để rèn luyện kĩ năng đạt yêu cầu cần đạt.
HS tìm hiểu nội dung kiến thức về hai góc kề bù và hoàn thành theo các yêu cầu của GV.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn, trao đổi và thực hiện HĐKP1 vào vở cá nhân. (GV cho HS quan sát và nhận xét về đỉnh, cạnh, số đo góc của hai góc kề, tính tổng số đo hai góc kề bù) - GV dẫn dắt, gợi ý sau đó mời đại diện một vài HS trả lời miệng và trình bày bảng. - GV dẫn dắt, đặt câu hỏi, từ đó rút ra kết luận trong SGK: Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và không có điểm trong chung. Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 180o. Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau gọi là hai góc kề bù. - GV mời một vài HS đoc lại kết luận. - GV yêu cầu đọc, hiểu Ví dụ 1, GV hướng dẫn, phân tích sau đó HS tự trình bày lại vào vở. - GV lưu ý cho HS phần Chú ý: Nếu M là điểm trong của góc xOy thì . - HS làm bài cá nhân hoàn thành Thực hành 1 thực hành tìm góc kề và góc kề bù, sau đó thảo luận cặp đôi trao đổi chéo đáp án. (GV hướng dẫn HS cách trình bày) - HS vận dụng kiến thức Vận dụng 1 vào vở. (Nhận biết hai góc kề bù khi quan sát góc tạo bởi dao cắt Oy và mặt bàn xOz). - GV cho HS tìm thêm các ví dụ khác về hai góc kề bù trong thực tế: “Em hãy tìm hình ảnh hai góc kề bù trong thực tế” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, hoàn thành bài tập vào vở theo yêu cầu. - HĐ cặp đôi: HS trao đổi, kiểm tra chéo đáp án và sửa sai cho nhau. - HĐ nhóm 4: HS tham gia trao đổi, thảo luận nhóm rồi tự hoàn thành vào vở cá nhân. - GV: giảng, hướng dẫn, phân tích, trình bày, quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện HS phát biểu trình bày miệng, trình bày bảng. - Lớp chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại các khái niệm về hai góc kề nhau, hai góc bù nhau và hai góc kề bù. GV nhấn mạnh, phân biệt rõ cho HS hiểu. | 1. Hai góc kề bù HĐKP1: a) Hai góc và có cạnh Oy chung, không có điểm trong chung. b) Có : = 30o ; = 45o ; = 75o c) Có: Kết luận: Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và không có điểm trong chung. Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 180o. Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau gọi là hai góc kề bù. Chú ý: Nếu M là điểm trong của góc xOy thì .
Thực hành 1: a) Các góc kề với là: ; ; b) Vì = 30o => Số đo của góc kề bù với là: 180o - 30o= 150o c) Ta có: + + = 180o =>30o+ + 90o = 180o => = 180o - 30o - 90o = 60o Vậy = 90o d) Có: = 45o Góc kề bù với có số đo là: 180o - 45o= 135o
Vận dụng 1: 2 góc kề bù trong hình là và . |
-------------------Còn tiếp--------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác