Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG (4 tiết)
- Mô tả được dấu hiệu song song của hai đường thẳng thông qua cặp góc đồng vị, cặp góc so le trong.
- Nhận biết được tiên đề Euclid về đường thẳng song song
- Mô tả được một số tính chất của hai đường thẳng song song.
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học:
- Nhận biết cách vẽ hai đường thẳng song song.
- Vẽ hình theo yêu cầu của bài học; giải được một số bài tập tính toán, suy luận mức độ đơn giản.
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước kẻ, compa, phấn màu, GV tìm hiểu thêm thông tin về nhà toán học Euclid để giới thiệu cho HS.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, hoàn thành nhiệm vụ của bài học trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HS ôn lại khái niệm hai đường thẳng song song đã học ở lớp 6 và có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song qua việc so sánh cặp góc so le trong hoặc đồng vị.
- Tạo hứng thú, thu hút học sinh vào bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide, yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hai đường thẳng song song:
“Hai đường thẳng a và b không có điểm nào chung thì được gọi là hai đường thẳng song song và được kí hiệu a // b hoặc b //a”
- GV đặt câu hỏi khởi động:
“ Có dấu hiệu gì về số đo của các góc đỉnh A và các góc đỉnh B trong hình bên để nhận biết hai đường thẳng a và b song song hay không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV nêu câu hỏi, HS trả lời, Lớp nhận xét, GV sử dụng cơ hội để giới thiệu bài.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV gọi một vài HS trả lời câu hỏi khởi động theo ý kiến cá nhân.
Bước 4: Kết luận, nhận định: Trên cơ sở các câu trả lời của HS, GV dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để biết câu trả lời của các em đúng hay sai? Số đo của các góc đỉnh A và các góc đỉnh B trong hình trên có mối quan hệ như thế nào thì a và b song song với nhau? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.”
Bài 3: Hai đường thẳng song song
Hoạt động 1: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Giúp HS khám phá dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song thông qua cặp góc đồng vị, cặp góc so le trong.
GV nêu câu hỏi, HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS đọc hiểu nội dung Hai góc so le trong và hai góc đồng vị sau đó trình bày lại . + “ Em hãy chỉ ra các cặp góc so le trong và các cặp góc đồng vị trong hình 1” - HS hoạt động cặp đôi Ví dụ 1, nói cho nhau nghe và chỉ cho nhau các cặp góc so le trong và đồng vị có trong Hình 2. - GV cho HS thảo luận nhóm dự đoán và nêu ý kiến cho kết quả của HĐKP1. GV nêu câu hỏi, HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá. - GV dẫn dắt, giới thiệu tính chất rút ra kết luận: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau. - GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 2 để hiểu rõ hơn về tính chất. - GV yêu cầu HS áp dụng kiến thức tự hoàn thành Thực hành 1 vào vở, sau đó trao đổi cặp đôi nói và chỉ cho bạn nghe để kiểm tra chéo đáp án, sửa cho nhau. - GV cho HS trao đổi, thảo luận vận dụng kiến thức thực hiện Thực hành 2. - GV lưu ý HS phần Chú ý: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. - GV cho HS đọc hiểu nội dung Cách vẽ hai đường thẳng song song sau đó trả lời câu hỏi của GV: “Em hãy nêu cách vẽ hai đường thẳng song song” GV hướng dẫn HS thực hiện cách vẽ hai đường thẳng song song. - GV đặt câu hỏi thêm và yêu cầu HS hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe đáp án của mình. “Em hãy nêu các cặp góc so le trong và đồng vị có trong Hình 7” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hiện tìm hiểu kiến thức về các cặp góc so le trong, đồng vị; cách vẽ hai đường thẳng song song thông qua việc thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV. - HĐ cặp đôi: HS tự hoàn thành vở, sau đó trao đổi kiểm tra chéo đáp án. - GV: hướng dẫn, giảng, phân tích, dẫn dắt . Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HĐ cặp đôi, cá nhân: HS giơ tay phát biểu. - Lớp nhận xét, GV sửa chung trước lớp. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét quá trình tiếp nhận kiến thức của HS, cho HS nhắc lại cách vẽ hai đường thẳng song song và yêu cầu HS ghi vở đầy đủ. | 1. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song Hai góc so le trong và hai góc đồng vị HĐKP1: Kết luận: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau. Thực hành 1: · Hình a: a // b vì đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b và tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau · Hình b: không có cặp đường thẳng nào song song vì đường thẳng g cắt 2 đường thẳng d, e và không tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau ( 90o khác 80o) · Hình c: m // n vì đường thẳng p cắt 2 đường thẳng m, n và tạo thành một cặp góc đồng vị bằng nhau
Thực hành 2: Vì đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b và tạo thành một cặp góc đồng vị bằng nhau (cùng bằng 90o ) nên a // b (Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song) Chú ý: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. Cách vẽ hai đường thẳng song song: - Vẽ a, b cùng vuông góc với đường thẳng d (Hình 7a). - Vẽ a, b cùng tạo với đường thẳng d những góc so le trong hoặc đồng vị bằng nhau. (Hình 7b).
|
---------------------Còn tiếp--------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác