Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 5: Tỉ lệ thức (2 TIẾT)
- Nhận biết được tỉ lệ thức và các tính chất của tỉ lệ thức
- Vận dụng được tính chất của tỉ lệ thức trong giải toán.
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Thông qua thao tác xuất phát từ nhận xét về tỉ số của chiều dài hai thanh sắt với tỉ số khối lượng của hai thanh sắt đó để xây dựng nên tỉ lệ thức, HS có cơ hội để hình thành NL mô hình hóa toán học.
- Thông qua các thao tác kiểm tra, lập luận xem các tỉ số đã cho có lập thành tỉ lệ thức hay không, HS có cơ hội để hình thành NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua các thao tác tìm số hạng còn thiếu trong tỉ lệ thức, lập tỉ lệ thức từ các số đã cho là cơ hội để HS hình thành NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Thông qua các thao tác như lập luận, giải thích, ... là cơ hội góp phần để HS hình thành NL giao tiếp toán học.
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, phiếu học tập cho HS; Bảng, bút viết cho các nhóm.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HS tìm được quan hệ giữa hai tỉ số
- Gợi động cơ, kích thích trí tò mò cho HS tìm hiểu nội dung bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV xuất phát từ tình huống thực tế: Có hai thanh sắt phi 18; thanh thứ nhất dài 2m có khối lượng là 4 kg; thanh thứ hai dài 5 m có khối lượng là 10kg
- GV đặt câu hỏi: Em có nhận xét gì về tỉ số giữa khối lượng của thanh sắt thứ nhất và khối lượng của thanh sắt thứ hai với tỉ số giữa chiều dài của thanh sắt thứ nhất và chiều dài của thanh sắt thứ hai?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS chú ý lắng nghe, so sánh tỉ số giữa khối lượng của thanh sắt thứ nhất và khối lượng của thanh sắt thứ hai với tỉ số giữa chiều dài của thanh sắt thứ nhất và chiều dài của thanh sắt thứ hai à Rút ra mối quan hệ giữa hai tỉ số
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi một số HS trả lời câu hỏi
Tỉ số khối lượng của thanh sắt thứ nhất với thanh sắt thứ hai là:
Tỉ số chiều dài của thanh sắt thứ nhất với thanh sắt thứ hai là:
Nhận xét: Tỉ số giữa khối lượng của thanh sắt thứ nhất và khối lượng của thanh sắt thứ hai bằng với tỉ số giữa chiều dài của thanh sắt thứ nhất với chiều dài của thanh sắt thứ hai.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt vào bài học mới. Bài 5: Tỉ lệ thức
Hoạt động 1: Định nghĩa
- Đưa ra được định nghĩa tỉ lệ thức
- Ghi nhớ các cách viết khác của tỉ lệ thức.
- Vận dụng kiến thức để kiểm tra các tỏ số đã cho trước có lập thành tỉ lệ thức hay không.
- HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức về định nghĩa tỉ lệ thức
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS vận dụng các kiến thức đã học làm HĐ1 - GV mời 1-2 HS trả lời, cả lớp nhận xét. GV chốt đáp án, đánh giá - Từ nội dung HĐ1, GV hướng dẫn HS chốt lại kiến thức về định nghĩa tỉ lệ thức 1-2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm. - GV nhắc HS ghi nhớ cách viết khác của tỉ lệ thức: - GV yêu cầu đọc Ví dụ 1 để biết cách kiểm tra các tỉ số đã cho có lập thành tỉ lệ thức hay không bằng cách so sánh chúng. - GV cho HS làm Luyện tập 1 để luyện tập kĩ năng kiểm tra các tỉ số đã cho có lập thành tỉ lệ thức hay không. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung (nếu có) Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại định nghĩa tỉ lệ thức. | I. Định nghĩa HĐ1: Ta có:
Vậy Kết luận: Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số và viết là
- Ví dụ 1: (SGK – tr52) Luyện tập 1: a) Ta có:
Vậy và lập được tỉ lệ thức b) ta có: Vì nên và không lập được tỉ lệ thức. |
Hoạt động 2: Tính chất 1
- HS biết và ghi nhớ được tính chất 1 của tỉ lệ thức (không cần chứng minh).
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng tính chất 1 của tỉ lệ thức để giải toán.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thực hiện theo các yêu cầu của HĐ2 à GV chỉ ra cho HS thấy yêu cầu của ý b hoạt động 2 chính là cách chứng minh tính chất 1 của tỉ lệ thức. - GV đưa ra tính chất 1 cho HS như trong kết luận SGK. - Từ kết quả HĐ2, GV hướng dẫn HS rút ra khái niệm độ chính xác của các số làm tròn - Lưu ý: Để HS dễ nhớ, GV liên hệ cho HS thấy nội dung của tính chất 1 giống quy tắc bằng nhau của hai phân số. - GV cho HS phát biểu bằng lời nôm na tính chất 1 là: Khi ta có tỉ lệ thức , ta có thể nhân chéo các số hạng để được đẳng thức - GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi hỏi đáp nhóm Ví dụ 2, để biết cách sử dụng tính chất 1 của tỉ lệ thức vào việc tìm x . - GV nhấn mạnh cho HS thấy: Từ tính chất 1 của tỉ lệ thức, khi biết ba số hạng của tỉ lệ thức, ta có thể tìm số hạng còn lại. - HS luyện tập kĩ năng sử dụng tính chất 1 của tí lệ thức để giải toán thông qua việc hoàn thành Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu GV đưa ra - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | II. Tính chất 1. Tính chất 1 HĐ2: a) Ta có: 6. (-15) = -90; 10.(-9) = - 90 Vậy tích hai số hạng 6 và -15 bằng tích hai số hạng 10 và -9 b) Nhân hai vế của tỉ lệ thức với tích bd, ta được:
Vậy ta được đằng thức Kết luận: Nếu thì . - Ví dụ 2: (SGK – tr53) Luyện tập 2:
|
---------------------Còn tiếp---------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác