Giải SBT Tin học ứng dụng 11 cánh diều bài 3 Liên kết các bảng trong cơ sở dữ liệu

Hướng dẫn giải bài 3 Liên kết các bảng trong cơ sở dữ liệu sách bài tập Tin học ứng dụng 11 cánh diều. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Câu Fict17. Em hãy trả lời các câu hỏi sau:

1) Để thiết lập mối quan hệ giữa hai bảng trong CSDL, cần bắt đầu bằng thao tác nào?

2) Thiết lập mối quan hệ giữa hai bảng bằng cách nào?

3) Lựa chọn liên kết dữ liệu nào được đánh dấu chọn mặc định? Nó tương ứng với phép nối nào?

Hướng dẫn trả lời:

1) Chọn Database Tools\Relationships để mở vùng làm việc với các mối quan hệ.

2) Kéo thả trường khoá ngoài của bảng ở đầu vào trường khoá chính của bảng ở đầu 1.

3) Trong hộp thoại Edit Relationships, lựa chọn liên kết dữ liệu được đánh dấu chọn mặc định là: “Chỉ nối các bản ghi nếu các giá trị trường được kết nối trùng khớp nhau”. Tương ứng với phép nối trong INNER JOIN.

Câu Fict18. Thao tác nào làm xuất hiện hộp thoại Edit Relationships?

Hướng dẫn trả lời:

Hộp thoại Edit Relationships tự động xuất hiện sau thao tác kéo thả chuột để thiết lập mối quan hệ giữa hai bảng.

Nếu muốn chỉnh sửa mối quan hệ giữa hai bảng: nháy chuột phải lên đoạn nối thể hiện liên kết giữa hai bảng; chọn Edit Relationships trong bảng chọn nổi lên, hộp thoại Edit Relationships sẽ xuất hiện.

Câu Fict19. Quản lý điểm là việc rất quan trọng. CSDL đã có bảng Học sinh và bảng Môn học. 

1) Giữa hai bảng Học sinh và Môn học có liên kết loại nào: 1 − 1, 1 − hay ∞- ∞?

2) Bảng Điểm thể hiện liên kết này qua hai khoá ngoài, đó là hai cột nào? 

3) Bảng Điểm cần có thêm những cột gì nếu mỗi môn học cần lưu giữ nhiều loại điểm khác nhau?

Hướng dẫn trả lời

1) Liên kết giữa hai bảng Học sinh và Môn học là ∞- ∞

2) Hai cột khoá ngoài là Mã học sinh, Mã môn học.

3) Cần thêm cột về các loại điểm như: điểm giữa kì, điểm bài thi cuối năm, điểm tổng kết môn học,... Có thể thêm cột ngày tháng thực hiện thi, kiểm tra,...

Câu Fict20. Em hãy thực hiện các công việc sau:

1) Tạo bảng Điểm có các cột theo kết quả bài Fict19. Chọn khoá chính là cột ID do Access sinh tự động.

2) Thiết lập liên kết 1 - giữa bảng Học sinh và bảng Điểm.

3) Thiết lập liên kết 1 - giữa bảng Môn học và bảng Điểm.

4) Nhập một số bản ghi với dữ liệu phù hợp, ví dụ như dưới đây:

Mã học sinh

Mã môn học

Điểm

Loại điểm

00218

MATH

7.3

Giữa kì

00219

MATH

6.4

Giữa kì

00220

MATH

7.7

Giữa kì

00221

MATH

8.5

Cuối năm

00222

MATH

9.0

Cuối năm

00223

MATH

7.8

Cuối năm

00218

CS01

8.5

Giữa kì

00219

CS01

7.0

Giữa kì

00220

CS01

9.3

Giữa kì

00221

CS01

9.0

Cuối năm

00222

CS01

7.5

Cuối năm

00223

CS01

7.7

Cuối năm

Hướng dẫn trả lời:

1) Thao tác tạo bảng Điểm:

Bước 1: Nháy chuột chọn Create\Table.

Bước 2: Chuyển sang khung nhìn thiết kế bảng, giữ nguyên cột ID mà Access sinh ra tự động và đặt làm khóa chính.

Bước 3: Gõ nhập tên các cột theo trình tự. 

Bước 4: Thiết lập kiểu dữ liệu cho từng cột.

Bước 5: Ghi lưu bảng với tên Điểm.

2) Thao tác thiết lập liên kết 1 − giữa bảng Học sinh và bảng Điểm:

Bước 1:  Nháy chuột chọn Database Tools\Relationships.

Bước 2:  Đưa hộp thể hiện các bảng Học sinh và bảng Điểm vào vùng làm việc (nếu chưa nhìn thấy: nháy nút lệnh Show Table, nháy đúp chuột lên tên bảng trong hộp thoại Show Table.)

Bước 3: Kéo thả chuột đưa trường Mã học sinh trong bảng Điểm thả vào trường khóa chính trong bảng Học sinh.

Bước 4:  Đánh dấu hộp kiểm Enforce Referential Integrity trong hộp thoại Edit Relationships; chọn Create (hay OK)

Chú ý: Đóng toàn bộ các bảng trước khi thực hiện tạo Relationships

3) Thao tác thiết lập liên kết 1 – co giữa bảng Môn học và bảng Điểm: tương tự như trên.

Bước 1:  Nháy chuột chọn Database Tools\Relationships.

Bước 2:  Đưa hộp thể hiện các bảng Môn học và bảng Điểm vào vùng làm việc (nếu chưa nhìn thấy: nháy nút lệnh Show Table, nháy đúp chuột lên tên bảng trong hộp thoại Show Table.)

Bước 3: Kéo thả chuột đưa trường Mã môn học trong bảng Điểm thả vào trường khóa chính trong bảng Môn học.

Bước 4:  Đánh dấu hộp kiểm Enforce Referential Integrity trong hộp thoại Edit Relationships; chọn Create (hay OK)

Chú ý: Đóng toàn bộ các bảng trước khi thực hiện tạo Relationships

4) 

Câu Fict21. Thiết lập cột Mã môn học trong bảng Điểm thành kiểu dữ liệu từ tra cứu

Hướng dẫn trả lời:

Thao tác thiết lập cột Mã môn học trong bảng Điểm thành kiểu dữ liệu từ tra cứu:

Chú ý: Cần phải xóa liên kết giữa bảng Môn học và bảng Điểm (nếu có)

Bước 1: Mở bảng Điểm trong khung nhìn thiết kế.

Bước 2: Thiết lập lại Data Type của trường Mã môn học: nháy dấu trỏ xuống để thả xuống danh sách chọn.

Bước 2: Thiết lập lại Data Type của trường Mã môn học: nháy dấu trỏ xuống để thả xuống danh sách chọn.

Bước 3: Nháy chọn Lookup Wizard, xuất hiện hộp thoại.

Bước 4: Đánh dấu chọn "I want the lookup field to get the values from another table or query", chọn Next.

Bước 4: Đánh dấu chọn "I want the lookup field to get the values from another table or query", chọn Next.

Bước 5: Đánh dấu chọn bảng Môn học, chọn Next.

Bước 5: Đánh dấu chọn bảng Môn học, chọn Next.

Bước 6: Đánh dấu chọn trường Mã môn học (của bảng Môn học), nháy dấu mũi tên “>” để chuyển nó sang Selected Fields; chọn Next; xuất hiện hộp thoại.

Bước 7: Chọn trường Mã môn học, chọn Next, xuất hiện hộp thoại.

Bước 7: Chọn trường Mã môn học, chọn Next, xuất hiện hộp thoại.

Bước 8: Giữ nguyên tên là Mã môn học, chọn Finish.

Kết quả cuối cùng:

 

Kết quả cuối cùng:

Tìm kiếm google: Giải sách bài tập Tin học ứng dụng 11 , giải sbt Tin học ứng dụng 11 cánh diều bài 3 Liên kết các bảng trong cơ sở dữ liệu

Xem thêm các môn học

Giải SBT tin học ứng dụng 11 cánh diều

CHỦ ĐỀ F. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

CHỦ ĐỀ E. ỨNG DỤNG TIN HỌC

CHỦ ĐỀ F. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH


Copyright @2024 - Designed by baivan.net