Câu hỏi: Nhãn dán trên chai đựng dung dịch sulfuric acid...
Hướng dẫn trả lời:
Ý nghĩa: cảnh báo sự nguy hiểm của sulfuric acid gây bỏng da khi rơi vào da. Vì sulfuric acid là một acid hút nước mạnh, quá trình hòa tan tỏa nhiệt lượng lớn.
Bài 1: Hãy viết công thức Lewis của phân tử H2SO4.
Hướng dẫn trả lời:
Bài 2: Tính oxi hoá của dung dịch sulfuric acid loãng và dung dịch sulfuric acid đặc...
Hướng dẫn trả lời:
Hiện tượng:
Ống nghiệm (1): Không có hiện tượng xảy ra.
Ống nghiệm (2): Mảnh đồng màu đỏ tan dần trong dung dịch acid H2SO4 đặc, nóng, dung dịch chuyển thành màu xanh và thấy hiện tượng sủi bọt khí mùi hắc do sulfur dioxide (SO2) sinh ra.
PTHH: Cu + 2H2SO4 → CuSO4+ SO2↑ + 2H2O
Chất khử: Cu; Chất oxi hóa: H2SO4
Cu → Cu+2 + 2e
S+6 + 2e → S+4
Bài 3: Tính háo nước và tính oxi hoá của dung dịch sulfuric acid đặc...
Hướng dẫn trả lời:
Khi nhỏ sulfuric acid đặc vào đường kính hoặc tinh bột (bột gạo/ bột mì), ta thấy đường hoặc tinh bột (bột gạo/ bột mì) nhanh chóng hóa đen, sau đó khối rắn tăng thể tích rất nhanh và thoát khí mùi hắc (SO2)
Phương trình hoá học của các phản ứng:
C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O
(C6H10O5)n + H2SO4 đặc → 6nC + H2SO4.5nH2O
C + 2H2SO4 → 12CO2↑ + 2SO2↑ + 2H2O
Bài 4: Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng giữa dung dịch sulfuric...
Hướng dẫn trả lời:
H2SO4 + Zn → ZnSO4 + H2
H2SO4 + ZnO → ZnSO4 + H2O
H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2H2O
H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O
Bài 5: Số oxi hoá lớn nhất của sulfur trong các hợp chất là...
Hướng dẫn trả lời:
Vì S có số oxi hóa là +6 - số oxi hóa cao nhất của sulfur trong hợp chất nên không thể nhường electron để thể hiện tính khử.
Bài 6: Dự đoán hiện tượng xảy ra khi cho vài giọt dung dịch sulfuric...
Hướng dẫn trả lời:
Tinh bột (hạt cơm) nhanh chóng hóa đen, sau đó khối rắn tăng thể tích rất nhanh và thoát khí mùi hắc (SO2)
PTHH:
(C6H10O5)n + H2SO4 đặc → 6nC + H2SO4.5nH2O
C + 2H2SO4 → 12CO2↑ + 2SO2↑ + 2H2O
Bài 7: Phòng thí nghiệm có một lọ đựng dung dịch sulfuric acid...
Hướng dẫn trả lời:
Sử dụng nước vôi Ca(OH)2 để kết tủa ion SO42−.
H2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO4 + H2O
Bài 8: "Nhờ có chất xúc tác nên phản ứng giữa SO2 và O2...
Hướng dẫn trả lời:
Phát biểu trên là sai.
Vì chất xúc tác giúp hệ đạt nhanh tới trạng thái cân bằng bằng cách tăng tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch với số lần bằng nhau.
Bài 9: Quá trình sản xuất sulfuric acid có thể ảnh hưởng đến môi...
Hướng dẫn trả lời:
Trong có trình sản xuất sulfuric acid có quá trình đốt cháy khoáng vật pyrite tạo sulfur dioxide.
Biện pháp như:
Bài 1: Hai chất phụ gia thực phẩm đều màu trắng là bột thạch cao nung...
Hướng dẫn trả lời:
Sử dụng HCl để phân biệt:
PTHH: NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Bài 2: Trình bày cách sử dụng dung dịch barium hydroxide...
Hướng dẫn trả lời:
Cho lần lượt các mỗi chất vào một ống nghiệm có đánh stt tương ứng:
Cho dung dịch Ba(OH)2 lần lượt vào từng ống nghiệm và lắc đều đến khi tan hết, nếu:
- Xuất hiện kết tủa và khí có mùi khai => (NH4)2SO4
Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
- Xuất hiện khí có mùi khai => NH4Cl
Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
- Không hiện tượng => NaNO3
Bài 1: a) Tính thể tích dung dịch H2SO4 98%...
Hướng dẫn trả lời:
Zn(s) + H2SO4(aq) → ZnSO4(aq) + H2(g)
ZnO(s) + H2SO4(aq) → ZnSO4(aq) + H2O(l)
Ba(OH)2(aq) + H2SO4(aq) → BaSO4(s) + 2H2O(l)
Na2CO3(aq) + H2SO4(aq) → Na2SO4(aq) + CO2(g) + H2O(l)
Bài 2: Các ao, hồ, suối, sông quanh miệng núi lửa thường có môi trường acid...
Hướng dẫn trả lời:
Sulfur dioxide được sinh ra từ núi lửa, ở nhiệt độ cao trong không khí sulfuric dioxide tác dụng với oxygen tạo sulfur trioxide. Khi gặp nước, sulfur trioxide tan tạo dung dịch sulfuric acid.
SO2 + 1/2O2 → SO3
SO3 + H2O → H2SO4
Bài 3: Dựa vào tính chất nào để phân biệt nhanh muối...
Hướng dẫn trả lời:
Ta cho chúng tác dụng với nước: magnesium sulfate hút nước, barium sulfate không tác dụng với nước.
Bài 4: Viết phương trình hoá học của các phản ứng theo...
Hướng dẫn trả lời:
FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
SO2 + 1/2O2 → SO3
SO3 + H2O → H2SO4
NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4