Câu 1: Dựa vào bảng 23.1, hình 23.1 và thông tin trong bài, hãy:
- Nhận xét về quy mô, tốc độ tăng và cơ cấu GDP của Nhật Bản, giai đoạn 2000-2020.
- Trình bày tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản.
- Giải thích nguyên nhân phát triển kinh tế của Nhật Bản.
Hướng dẫn trả lời:
- Quy mô và tốc độ tăng trưởng có sự giảm dần từ năm 2000- 2005 và đến 2010 có sự tăng vọt và giảm dần vào 2020, dịch vụ đóng vai trò lớn nhất trong cơ cấu kinh tế.
- Tình hình phát triển kinh tế: nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và nhóm ngành công nghiệp - xây dựng có xu hướng giảm, nhóm ngành dịch vụ có xu hướng tăng.
- Nguyên nhân phát triển kinh tế: con người Nhật có tính cần cù, sáng tạo, kỉ luật; vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước, biết áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật, chi phí cho quốc phòng thấp.
1. Công nghiệp
Câu 1: Dựa vào hình 23.2, 23.3 và thông tin trong bài, hãy:
- Trình bày tình hình phát triển ngành công nghiệp của Nhật Bản.
- Nhận xét sự phân bố của các trung tâm công nghiệp và một số ngành công nghiệp (điện tử- tin học, sản xuất ô tô, hóa chất, hóa dầu, đóng tàu, ...)
Hướng dẫn trả lời:
- Tình hình phát triển ngành công nghiệp: sức mạnh của nền kinh tế Nhật Bản, giá trị sản lượng đứng thứ 2 thế giới.
- Cơ cấu ngành công nghiệp: đa dạng, phát triển mạnh các ngành có kĩ thuật cao.
- Phân bố: Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở ven bờ Thái Bình Dương.
2. Nông nghiệp
Câu 1: Dựa vào hình 23.4 và thông tin trong bài, hãy:
- Trình bày tình hình phát triển ngành nông nghiệp ở Nhật Bản.
- Nhận xét đặc điểm phân bố ngành nông nghiệp ở Nhật Bản.
Hướng dẫn trả lời:
- Đặc điểm nổi bật của nông nghiệp Nhật Bản:
- Nông nghiệp có vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản. Tỉ trọng của nông nghiệp trong GDP chỉ chiếm khoảng 1%.
- Nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh, ứng dụng tiến bộ KH-KT.
- Phân bố: Đảo Hôn- su, Hốc- cai- đô.
3. Dịch vụ
Câu 1: Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển một số ngành dịch vụ của Nhật Bản.
Hướng dẫn trả lời:
+ Thương mại: đứng thứ 4 thế giới.
+ Giao thông vận tải biển: đứng thứ 3 thế giới, có vai trò đặc biệt quan trọng.
+ Tài chính ngân hàng: đứng đầu thế giới.
Câu 1: Dựa vào bảng 23.2, hãy nêu những đặc điểm nổi bật của các vùng kinh tế ở Nhật Bản.
Hướng dẫn trả lời:
Vùng kinh tế/ đảo | Đặc điểm nổi bật |
Hôn-su | - Kinh tế phát triển nhất. - Các trung tâm CN lớn: Tokyo, Ikohama, Nagoia, ... |
Kiu-xiu | - Phát triển CN nặng. - Các trung tâm CN lớn: Fukuoca, Nagasaki. |
Xi-cô-cư | - Khai thác quặng đồng, nông nghiệp đóng vai trò quan trọng. - Trung tâm CN: kochi. |
Hô-cai-đô | - Công nghiệp: khai thác than, sắt, luyện kim đen, sản xuất giấy - Các trung tâm CN: Sapparo, Muroran. |
Câu 1: Cho bảng số liệu sau:
a) Vẽ biểu đồ thể hiện lượt khách du lịch nội địa và quốc tế của Nhật Bản, giai đoạn 2011-2020.
b) So sánh và nhận xét về sự thay đổi lượt khách du lịch nội địa và quốc tế của Nhật Bản, giai đoạn 2011-2020.
Hướng dẫn trả lời:
Vẽ biểu đồ:
Nhận xét:
Khách nội địa có xu hướng giảm vào năm 2011- 2020, ngược lại lượng khách du lịch tăng nhanh vào năm 2011- 2019.
Câu 1: Hãy sưu tầm thông tin và viết một đoạn văn ngắn tìm hiểu về nông nghiệp công nghệ cao ở Nhật Bản, từ đó liên hệ với nền nông nghiệp ở Việt Nam.
Hướng dẫn trả lời:
Nhật Bản được coi là cái nôi của sự phát triển công nghệ thế giới. Trong đó, nông nghiệp công nghệ cao Nhật Bản chính là tấm gương. Nhật Bản phát triển nông nghiệp theo hướng khoa học công nghệ cao, bền vững có sản lượng và chất lượng đứng top đầu thế giới. Ngược lại nền nông nghiệp Việt Nam vẫn chiếm cơ cấu lớn nhưng việc áp dụng công nghệ cao chưa được phổ biến ở nước ta. Do trình độ, điều kiện cũng như là về kinh tế chưa được đảm bảo.