CH: Được thành lập vào năm 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ( ASEAN) ngày càng có vai trò quan trọng trong sự phát triển của các nước thành viên và khu vực Đông Nam Á. Vậy, mục tiêu, cơ chế hoạt động, một số hợp tác cụ thể trong kinh tế, văn hóa của ASEAN là gì?Đâu là những thành tựu và thách thức của ASEAN hiện nay? Vai trò của Việt Nam được thể hiện như thế nào trong ASEAN?
- Mục tiêu chính của ASEAN:
+ Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội
+ Thúc đẩy hòa bình và ổn định trong khu vực
+ Thúc đẩy hợp tác, tích cực và hỗ trợ lẫn nhau
+ Duy trì hợp tác chặt chẽ cùng có lợi giữa ASEAN với các nước hoặc tổ chức quốc tế khác.
- Cơ chế hoạt động của ASEAN tuân theo các nguyên tắc đảm bảo được mục tiêu và được thể hiện qua hoạt động của các cơ quan ASEAN.
- Thành tưu và thách thức:
Thành tựu:
+ Về kinh tế, ASEAN đã xây dựng được các cơ chế hợp tác mở trộng giữa các nước thành viên trong khối , và ngoài khooid.
+ Về xã hội, chất lượng cuộc sống của người dân được nâng cao, các vấn đề y tế, giáo dục không ngừng được cải thiện.
+ Về khai thác tài nguyên môi trường: Các nước thành viên đang chung tau giải quyết các vấn đề quản lí tài nguyên nước, biến đổi khí hậu,..
+ Về giữ gìn chủ quyền và an ninh khu vực: Các nước thành viên đã tạo dựng được môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực,..
Thách thức:
+ Về kinh tế. có sự chênh lệch lớn về trình độ giữa một số nước thành viên. Quy mô nền kinh tế trong thành viên vẫn còn nhỏ.
+ Về đời sống xã hội, có sự chênh lệch đáng kể về thu nhập bình quân đầu người giữa các nước thành viên, tình trang thất nghiệp, thiếu việc làm ở khu vực đô thị,..
+ Về khai thác tài nguyên và môi trường, việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên còn chưa hợp lí, tình trạng ô nhiễm môi trường còn xảy ra nhiều ở quốc gia.
- Vai trò của Việt Nam: Thức đẩy sự kết nạp các nước Lào, Mi - an- ma và Cam- pu chia vào ASEAN, Cùng các nước mở rộng quan hệ hợp tác nội khối, khu vục và quốc tế,..
1. MỤC TIÊU VÀ CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA ASEAN
CH: Dựa vào hình 12.4, hình 13.2 và thông tin trong bài, hãy:
- Xác định trên bản đồ các quốc gia đã gia nhập ASEAN.
- Trình bày quá trình hình thành và phát triển của ASEAN.
- Trình bày các mục tiêu của ASEAN. So sánh mục tiêu giữa ASEAN và EU.
- Hiện tại, ASEAN gồm có 10 quốc gia thành viên: Brunei, Campuchia, Lào, Indonesia, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan, Việt Nam.
- Quá trình hình thành và phát triển của ASEAN: Dược thành lập vào ngày 8/8/1967 tại Băng Cốc( Thái Lan) với sự tham gia của 5 quốc gia thành viên ban đầu là In-đô-nê-xi-a, Ma- lai-xi-a,Phi-líp-pin, Xin-ga-po và Thái Lan. Năm 2021 gồm 10 thành viên.
- Mục tiêu của ASEAN:
1) Thúc đấy sự tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hoá trong khu vực;
2) Thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực;
3) Thúc đẩy sự cộng tác tích cực và giúp đỡ lẫn nhau trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hoá, khoa học kĩ thuật và hành chính;
4) Hợp tác hữu hiệu hơn để sử dụng tốt hơn nền nông nghiệp và các ngành công nghiệp của nhau;
5) Giúp đỡ lẫn nhau trong các lĩnh vực đào tạo và cung cấp các phương tiện nghiên cứu;
6) Thúc đẩy việc nghiên cứu về Đông Nam Á;
7) Duy trì sự hợp tác chặt chẽ cùng có lợi với các tổ chức quốc tế và khu vực có cùng mục tiêu, tôn chỉ với ASEAN.
- So sánh mục tiêu giữa ASEAN và EU:
+ ASEAN: Liên két về kinh tế, văn hóa.
+ EU: Chủ trương liên kết về kinh tế, sau đó là chính trị, đối ngoại, an ninh.
2. Cơ chế hoạt động
CH: Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày cơ chế hoạt động của ASEAN.
- Cơ chế của hoạt động ASEAN tuân theo các nguyên tắc bảo đảm được mục tiêu và được thể hiện qua hoạt động của các cơ quan ASEAN.
Cấp cao ASEAN: Là cơ quan hoạch định chính sách cao nhất của ASEAN.
Hội đồng điều phối ASEAN: Hội đồng bao gồm các Bộ trưởng ngoại giao ASEAN; điều phối việc thực hiện thỏa thuận và quyết định của hội nghị cấp cao.
Các cơ quan chuyên ngành cấp Bộ trưởng ASEAN: các cơ quan này thực hiện những thỏa thuận và quyết định của Cấp cao ASEAN trong phạm vi phụ trách.ài:
II. MỘT SỐ HỢP TÁC TRONG ASEAN
CH: Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày một số hợp tác về kinh tế, văn hóa trong ASEAN.
- Hợp tác về kinh tế
Các cơ chế hợp tác về phát triển kinh tế trong khối ASEAN khá đa dạng:
+Thông qua các diễn đàn như Diễn đàn kinh tế ASEAN.
+Thông qua các hiệp ước, hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP)
+Thông qua các hội nghị như hội nghị Bộ trưởng kinh tế ASEAN.
+Thông qua các chương trình, dự án như hợp tác giữa các nước thành viên về phát triển giao thông vận tải.
Ngoài hợp tác với các nước trong khối, ASEAN còn thực hiện hợp tác ngoại khối, như diễn đàn biển ASEAN- Nhật Bản, Hiệp định thương mại tự do ASEAN - EU,...
-Hợp tác về văn hóa
Các cơ chế hợp tác phát triển văn hóa trong khối ASEAN cũng khá đa dạng:
+Thông qua các diễn đàn văn hóa Thanh niên ASEAN.
+Thông qua các hội nghị như hội nghị bộ trưởng ASEAN.
+Thông qua các dự án hợp tác như Dự án hợp tác văn hóa đa dân tộc ASEAN.
+Thông qua các chương trình, dự án các chương trinhftrong lĩnh vực bảo tồn phát huy di sản.
+Thông qua các hoạt động giao lưu văn hóa như liên hoan phim ASEAN, liên hoan âm nhạc ASEAN.
Ngoài ra, ASEAN còn thự hiện các hợp tác ngoại khối như hội nghị ASEAN - Nhật Bản, ASEAN - Hàn Quốc ở cấp Bộ trưởng trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật
III. THÀNH TỰU VÀ THÁCH THỨC CỦA ASEAN
CH: Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích một số thành tựu và thách thức của ASEAN.
- Thành tựu:
+ Về kinh tế, ASEAN đã xây dựng cơ chế hợp tác mở rộng hợp tác giữa các nước thành viên, trong khối, ngoài khối.
+ Về xã hội, chất lượng cuộc sống của người dân được nâng cao, các vấn đề y tế, giáo dục không ngừng phát triển, vấn đề việc làm được giải quyết.
+ Về khai thác tài nguyên và môi trường các nước đang chung tay giải quyết vấn đề về tài nguyên nước bảo tồn thiên nhiên,...
+ Về giữ gìn chủ quyền và an ninh dân tộc các nước thành viên đã tạo môi trường hòa bình ổn định trong khu vực
- Thách thức:
+ Về kinh tế có sự chênh lệnh về trình độ giữa các nước quy mô kinh tế từng nước còn nhỏ
+ Về đời sống xã hội có chênh lệch đáng kể giữa thu nhập bình quân giữa các nước.
IV. VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP ASEAN
CH: Dựa vào bảng 13 và thông tin trong bài, hãy:
- Chứng minh Việt Nam có sự hợp tác đa dạng trong ASEAN.
- Trình bày vai trò của Việt Nam trong ASEAN.
Việt Nam có sự hợp tác đa dạng: năm 1995 Việt Nam chính thức ra nhập ASEAN. Việt Nam đã tham gia hợp tác tất cả các lĩnh vực của ASEAN như: kinh tế , văn hóa,...
Vai trò của Việt Nam trong ASEAN mở rộng khối thúc đẩy sự kết nạp các nước mở rộng quan hệ hợp tác nội khối và quan hệ quốc tế, thúc đẩy sự hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa,...
1. Tại sao mục tiêu của ASEAN lại nhấn mạnh đến sự hòa bình và ổn định trong khu vực?
Mục tiêu của ASEAN nhấn mạnh đến sự ổn định vì:
- Các nước Đông Nam Á có nhiều dân tộc, một số dân tộc phân bố không theo biên giới quốc gia gây khó khăn trong quản lí, ổn định chính trị, xã hội.
- Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới, các tôn giáo và phong tục tập quán đa đa dạng.
- Có sự tranh chấp, phức tạp về biên giới, đảo, vùng biển (vấn đề biển Đông).
- Trong lịch sử, các nước Đông Nam Á từng bị chiến tranh xâm lược.
- Hạn chế sự can thiệp của các thế lực bên ngoài.
2. Hãy hoàn thành thông tin về một số thành tựu và thách thức của ASEAN theo bảng sau:
Lĩnh vực | Thành tựu | Thách thức |
Kinh tế | Xây dựng cơ chế hợp tác, mở rộng hợp tác giữa các thành viên trong khối | Sự chênh lệch lớn về phát triển kinh tế giữa các nước thành viên |
Xã hội | Chất lượng cuộc sống người dân tăng cao | Có sự chệnh lệch về thu nhập bình quân đầu người |
Khai thác tài nguyên và môi trường | Các nước đang chung tay giải quyết vấn đề về quản lý tài nguyên nước, ô nhiễm môi trường,.. | Tình trạng ô nhiễm môi trường còn xảy ra ở nhiều quốc gia |
VẬN DỤNG
CH: Sưu tầm tư liệu và trình bày về cơ hội, thách thức của Việt Nam khi gia nhập Cộng đồng Kinh tế ASEAN(AEC).
- Lợi ích mà Việt Nam có được khi AEC được hình thành là tăng trưởng kinh tế nhanh hơn, thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và du lịch mạnh mẽ hơn, tạo ra nhiều việc làm hơn, phân bổ nguồn lực tốt hơn, tăng cường năng lực sản xuất và tạo cơ hội để các doanh nghiệp cải thiện năng lực cạnh tranh.
- Những thách thức của Việt Nam khi gia nhập AEC
Một trong những thách thức lớn nhất của Việt Nam khi tham gia vào AEC là sự chênh lệch về trình độ phát triển so với các nước ASEAN - 6, thể hiện cả ở quy mô vốn của nền kinh tế, các doanh nghiệp, trình độ khoa học kỹ thuật, tay nghề lao động,…