I. QUY MÔ, MỤC TIÊU VÀ THỂ CHẾ HOẠT ĐỘNG
1. Quy mô
CH:
Dựa vào hình 10.1, hình 10.2 bảng 10.1 và thông tin trong bài, hãy xác định:
- Các quốc gia thành viên của EU theo quá trình hình thành và phát triển.
- Quy mô của EU( số thành viên, diện tích,số dân,GDP).
- Năm 1967, cộng đồng châu Âu bao gồm 6 thành viên là CHLB Đức, Pháp, I - ta- li- a, Hà Lan, Bỉ,Lúc xăm bua được hợp nhất tự cộng đồng Than và thép châu Âu, Cộng đồng kinh tế châu Âu, Cộng đồng Nguyên tử châu Âu.
- Đến năm 2022 EU có 27 thành viên chính thức. Tổng diện tích là 4.2 triệu km2. Tổng số dân là 446.9 triệu người. Với GDP là 17 088,6 tỉ USD.
2. Mục tiêu
CH: Dựa vào thông tin trong bài, hãy xác định mục tiêu của EU.
Mục tiêu trong khu vực:
Thúc đẩy hòa bình, tự do, an ninh và hạnh phúc của công dân.
Thúc đẩy tiến bộ khoa học - công nghệ.
Thiết lập một thị trường nội bộ, một liên minh kinh tế và tiền tệ
Phát triển bền vững dựa trên tăng trưởng kinh tế cân bằng, có tính cạnh tranh cao và tiến bộ xã hội.
Mục tiêu trên thế giới:
Duy trì và phát huy các giá trị và lợi ích của EU.
Đóng góp cho hòa bình, anh ninh và phát triển bền vững của Trái Đất.
Thương mại tự do và công bằng, xóa đói giảm nghèo.
3. Thể chế hoạt động
CH: Dựa vào hình 10,3, hình 10.4 và thông tin trong bài hãy xác định thể chế hoạt động của EU.
Hội đồng châu Âu: cơ quan quyền lực cao nhất của EU, gồm 27 nguyên thủ các nước thành viên. Hội đồng thường họp 4 lần trong năm, giải quyết các vấn để quan trọng nhất: quyết định đường lối chính trị của EU; trao đối về thể chế, hiến pháp, chính sách kinh tế, tiền tệ; đặt ra đường lối an ninh và đối ngoại chung. Tuy nhiên, Hội đồng không phải là cơ quan thông qua các dự thảo luật của EU.
Nghị viện châu Âu: cơ quan làm luật của EU, đại diện cho công dân EU. Nhiệm vụ của Nghị viện là lập pháp, giám sát và tài chính.
Uỷ ban châu Âu: cơ quan điều hành, đại diện cho lợi ích chung của EU. Uỷ ban gồm Chủ tịch, Uỷ viên và các ban chức năng. Uỷ ban có nhiệm vụ để xuất, giám sát thực hiện các dự luật và quản lí ngân sách, vừa hoà giải tranh chấp trong nội bộ vừa đại điện cho EU trong đối ngoại, đàm phán quốc tế.
Hội đồng Liên minh châu Âu: cơ quan làm luật của EU, đại diện cho các chính phủ và là nơi các bộ trưởng EU họp để thảo luận về các dự thảo luật. Hội đồng Liên minh có 250 tiểu ban và nhóm công tác phụ trách 10 lĩnh vực khác nhau: kinh tế, tài chính, an ninh,...
II. VỊ THẾ CỦA EU TRONG NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI
CH: Dựa vào bảng 10.2, bảng 10.3, hình 10.5 và thông tin trong bài, hãy phân tích vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới.
Năm 2021, GDP của EU chiếm 17,8% GDP toàn cầu và lớn thứ ba trên thế giới, sau Hoa Kỳ và Trung Quốc. GDP/người đạt mức cao (38 234 USD), gấp 3,1 lần mức trung bình toàn thế giới.
Ba nền kinh tế lớn nhất EU là Cộng hoà Liên bang Đức, Pháp, I-ta-li-a cũng là những cường quốc kinh tế trên thế giới và thuộc nhóm các quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất thế giới (G7).
Thương mại: EU là một trung tâm thương mại lớn trên thế giới. EU hội nhập sâu rộng vào thị trường toàn cầu và trở thành đối tác thương mại hàng đầu của 80 quốc gia. Năm 2021, trị giá xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ của EU cao nhất thế giới, chiếm 31,0% trị giá toàn cầu.
Đầu tư nước ngoài: EU có giá trị đầu tư ra nước ngoài cao thứ hai trên thế giới (sau Hoa Kỳ, năm 2021). EU có nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) cao nhất thế giới.
Tài chính ngân hàng: Hoạt động tài chính của EU tác động đến các quy định, sự minh bạch, dịch vụ và công nghệ tài chính của thế giới, thể hiện ở các lĩnh vực: ngân hàng, bảo hiểm và thị trường vốn.
Một số lĩnh vực sản xuất của EU có vị trí cao trên thế giới là chế tạo máy, hóa chất, hàng không - vũ trụ, sản xuất hàng tiêu dùng,...
III. HỢP TÁC VÀ LIÊN KẾT TRONG EU
CH: Dựa vào hình 10.6, hình 10.7 và thông tin trong bài, hãy phân tích một số biểu hiện của hợp tác và liên kết trong EU.
Một số biểu hiện của hợp tác và liên kết trong khu vực EU:
Hình thành một liên minh kinh tế và tiền tệ với đồng tiền chung Ơ-rô: Đây là mức độ cao nhất trong hợp tác khu vực. Các quốc gia thành viên liên minh thống nhất thực hiện một chính sách kinh tế chung, một hệ thống tiền tệ chung (bao gồm cả ngân hàng chung, đồng tiền chung) và chính sách tiền tệ chung.
EU cùng hợp tác để tiếp cận và điều tiết thị trường toàn cầu, thiết lập tiêu chuẩn công nghệ và truy cập, kiểm soát dữ liệu. Những lĩnh vực hợp tác công nghệ của EU là trí tuệ nhân tạo, điệ toán đám mây, thiết bị di động và công nghệ lượng tử.
EU có chính sách quốc phòng và an ninh chung nhằm bảo vệ hòa bình, an ninh và ổn định trong khu vực. Các hoạt động hợp tác về an ninh chung phòng chống tội phạm, khủng bố, nhập cư bất hợp pháp và dịch bệnh được tăng cường.
...
1. Vẽ sơ đồ thể hiện mục tiêu của EU
2. Dựa vào bảng 10.3, vẽ biểu đồ thể hiện trị giá xuất, nhập khẩu của EU, giai đoạn 2000-2021. Nhận xét.
3. Nêu ý nghĩa của việc tự do lưu thông trong EU.
1. Mục tiêu:
2. Vẽ sơ đồ:
Nhận xét: Hoạt động ngoại thương được đẩy mạnh thông qua quá trình xuất nhập khẩu. Năm 2021 EU dẫn đầu thế giới về hoạt động thương mại.
Các mặt hàng xuất khẩu hàng đầu EU là máy móc, thiết bị, dược phẩm, xe có động cơ,..
3. Ý nghĩa:
Ý nghĩa của tự do lưu thông:
+ Xóa bỏ những trở ngại trong phát triển kinh tế.
+ Thực hiện một chính sách thương mại với các nước ngoài liên minh Châu Âu.
+ Tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh của EU đối với các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới.
CH:
Hãy lựa chọn và thực hiện một trong hai nhiệm vụ sau:
- Nhiệm vụ 1. Sưu tầm thông tin và trình bày về một lĩnh vực hợp tác sản xuất trong EU.
- Nhiệm vụ 2. Sưu tầm thông tin và trình bày về một liên kết trong vùng trong EU.
- Nhiệm vụ 2:
Là một khu vực biên giới của EU mà người dân các nước khác nhau tiến hành các hoạt động hợp tác, liên kết sâu rộng về các mặt kinh tế – xã hội và văn hoá trên cơ sở tự nguyện vì những lợi ích chung của các bên tham gia.
Liên kết vùng có thể nằm hoàn toàn ở bên trong rang giới EU hoặc có một phần nằm ngoài ranh giới EU. Năm 2000 EU có khoảng 140 liên kết vùng.