Câu 1: Dựa vào hình 25.1 và thông tin trong bài, hãy cho biết:
- Những đặc điểm nổi bật về lãnh thổ và vị trí địa lí của Trung Quốc
- Ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ, vị trí địa lí đến phát triển kinh tế- xã hội Trung Quốc.
Hướng dẫn trả lời:
- Diện tích lớn thứ 4 thế giới
-Thuộc khu vực Trung và Đông Á, tiếp giáp với 14 nước
- Có đường bờ biển dài 9000km.
- Thuận lợi: cảnh quan tự nhiên đa dạng và có sự phân hóa, thuận lợi giao lưu, trao đổi với rất nhiều quốc gia, phát triển nền kinh tế mở và các ngành kinh tế biển.
- Khó khăn: khó khăn trong việc quản lí đất nước và bảo vệ an ninh quốc phòng, nhiều thiên tai.
Câu 1: Dựa vào hình 25.1 và thông tin trong bài, hãy:
- Cho biết đặc điểm nổi bật về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Trung Quốc.
- Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế- xã hội Trung Quốc.
Hướng dẫn trả lời:
Điều kiện tự nhiên | Miền Đông | Miền Tây | |
Khí hậu | Phía Nam: Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa. Phía Bắc: Ôn đới gió mùa. | Ôn đới lục địa khắc nghiệt. | |
Sông ngòi | Có nhiều sông lớn | ||
Khoáng sản | Phong phú và đa dạng | ||
Ảnh hưởng | Thuận lợi | Dân cư tập trung đông. Nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ phát triển. | Phát triển lâm nghiệp, chăn nuôi, công nghiệp khai thác và thủy điện. |
Khó khăn | Bão và lũ lụt. | Thiếu nước, khô hạn. Địa hình núi cao hiểm trở. |
Câu 1: Dựa vào hình 25.3 , hình 25.4 và thông tin trong bài, hãy:
- Trình bày những đặc điểm về dân cư và xã hội của Trung Quốc.
- Cho biết đặc điểm dân cư và xã hội có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế- xã hội của Trung Quốc.
Hướng dẫn trả lời:
- Đặc điểm dân cư :
+ Trung Quốc có dân số đông nhất thế giới.
+ Có trên 50 dân tộc, người Hán chiếm trên 90% dân số, dân số liên tục tăng
+ Dân số thành thị của Trung Quốc tăng nhanh, dân cư tập trung ở các đồng bằng, thành phố, thưa ở miền núi.
- Đặc điểm xã hội: giáo dục được đầu tư và phát triển, có nhiều phát minh lớn, người lao động cần cù, sáng tạo.
- Tác động:
+ Tích cực: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, bản sắc văn hóa dân tộc đậm đà.
+ Tiêu cực: vấn đề việc làm, an sinh xã hội, ...
Câu 1: Hãy so sánh đặc điểm địa hình miền Đông và miền Tây của Trung Quốc.
Hướng dẫn trả lời:
Điều kiện tự nhiên | Miền Đông | Miền Tây |
Vị trí | Trải dài từ vùng duyên hải vào đất liền đến kinh tuyến 105 độ Đông | Từ kinh tuyến 105 độ Đông trở vào phía Tây. |
Địa hình | Có các đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ. | Gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa. |
Khí hậu | Phía Nam: Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa. Phía Bắc: Ôn đới gió mùa. | Ôn đới lục địa khắc nghiệt. |
Sông ngòi | Hạ lưu của các con sông lớn Hoàng Hà, Trường Giang. | Thượng nguồn của các hệ thống sông lớn chảy về phía Đông. |
Khoáng sản | Tài khoáng khoáng sản phong phú, có trữ lượng lớn. |
Câu 2: Dựa vào hình 25.4, hãy nhận xét quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số của Trung Quốc, giai đoạn 1990-2000.
Hướng dẫn trả lời:
- Tỉ lệ gia tăng dân số có xu hương giảm từ năm 1990- 2020.
- Quy mô dân số vẫn tăng theo từng năm.
Câu 1: Viết bài giới thiệu về một di sản thế giới ( tự nhiên hoặc văn hóa) của Trung Quốc đã được UNESCO công nhận.
Hướng dẫn trả lời:
Vào năm 1987, Vạn Lý Trường Thành trở thành di sản thế giới do UNESCO công nhận. Ngoài ra, nó cũng nằm trong “Bảy kỳ quan thời Trung cổ của Thế Giới”. Vạn Lý Trường Thành là kỳ quan nhân tạo vĩ đại nhất của Trung Quốc. Nó cũng có ảnh hưởng rất lớn tới văn hóa nơi đây. Trường thành đi qua 7 điểm chính là: Sơn Hải Quan, Gia Dục Quan, Nương Tử Quan, Ngọc Môn Quan, Biển Đầu Quan, Nhạn Môn Quan và Cư Dung Quan.