Giải chuyên đề học tập Toán 10 KNTT bài 6: Hypebol

Dưới đây là phần hướng dẫn giải chi tiết cụ thể cho bộ chuyên đề học tập Toán 10 Kết nối tri thức bài 6: Hypebol. Lời giải đưa ra ngắn gọn, cụ thể sẽ giúp ích cho em các em học tập ôn luyên kiến thức tốt, hình thành cho học sinh phương pháp tự học, tư duy năng động sáng tạo. Kéo xuống để tham khảo

1.HÌNH DẠNG CỦA HYPEBOL

Hoạt động 1: Trong mặt phẳng tọa độ cho hypebol có phương trình chính tắc

Giải hoạt động 1 trang 47 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

a, Hãy giải thích vì sao nếu điểm M(x0; y0) thuộc hypebol thì các điểm có toạ độ (x0; –y0), (–x0; y0), (–x0; –y0) cũng thuộc hypebol (H.3.12).

b, Tìm toạ độ các giao điểm của hypebol với trục hoành. Hypebol có cắt trục tung hay không? Vì sao?

c, Với điểm M(x0; y0) thuộc hypebol, hãy so sánh |x0| với a.

Lời giải:

a, Nếu điểm M(x0; y0) thuộc hypebol thì ta có:Giải hoạt động 1 trang 47 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Ta có: Giải hoạt động 1 trang 47 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Giải hoạt động 1 trang 47 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

 

 Nên các điểm có toạ độ (x0; –y0), (–x0; y0), (–x0; –y0) cũng thuộc elip.

b, Gọi A là giao điểm của hypebol với trục hoành.

Vì A thuộc trục Ox nên toạ độ của A có dạng (xA; 0)

Mà A thuộc hypebol nênGiải hoạt động 1 trang 47 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Do đó hypebol cắt trục Ox tại hai điểm A1(–a; 0) và A2(a; 0).

Giả sử hypebol cắt trục tung tại B.

Vì B thuộc trục Oy nên toạ độ của B có dạng (0; yB).

Mà B thuộc hypebol nên Giải hoạt động 1 trang 47 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Vậy hypebol không cắt trục tung.

c,  M(x0; y0) thuộc hypebol nên ta có Giải hoạt động 1 trang 47 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Giải hoạt động 1 trang 47 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Đề bài:

Luyện tập 1: Cho Hypebol Giải chuyên đề toán 10 kết nối bài 6 Hypebol

a) Tìm tiêu cự và độ dài các trục.

b) Tìm các đỉnh và các đường tiệm cận.

Lời giải:

a,  Có a^2 = 64, b^2 = 36

 Giải chuyên đề toán 10 kết nối bài 6 Hypebol

Do đó, tiêu cự của hypebol là 2c = 20, độ dài trục thực là 2a = 16, độ dài trục ảo là 2b = 12.

b, Các đỉnh của hypebol là A1(–8; 0), A2(8; 0).

Hai đường tiệm cận của hypebol là Giải chuyên đề toán 10 kết nối bài 6 Hypebol

Giải chuyên đề toán 10 kết nối bài 6 Hypebol

Đề bài:

2.BÁN KÍNH QUA TÊU, TÂM SAI VÀ ĐƯỜNG CHUẨN

Hoạt động 2: Cho điểm M(x0; y0) thuộc hypebol có hai tiêu điểm F1(–c; 0), F2(c; 0), độ dài trục thực bằng 2a.

a) Tính MF1^2 – MF2^2.

b) Giả sử M(x0; y0) thuộc nhánh chứa đỉnh A2(a; 0), tức là, MF1 – MF2 = 2a. Tính MF1 + MF2, MF1, MF2.

c) Giả sử M(x0; y0) thuộc nhánh chứa đỉnh A1(–a; 0), tức là, MF2 – MF1 = 2a. Tính MF1 + MF2, MF1, MF2.

Lời giải:

a, MF1^2 – MF2^2 = (x^2 + 2cx + c^2 + y^2) – (x^2 – 2cx + c^2 + y^2) = 4cx.

b, Ta có: MF1^2 – MF2^2 = 4cx 

⇒ (MF1 + MF2)(MF1 – MF2) = 4cx ⇒ (MF1 + MF2)2a = 4cx

Giải hoạt động 2 trang 49 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

c, Ta có: MF1^2 – MF2^2 = 4cx 

⇒ (MF1 + MF2)(MF1 – MF2) = 4cx ⇒⇒ (MF1 + MF2)(–2a) = 4cx

⇒ MF1 + MF2 =Giải hoạt động 2 trang 49 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Khi đó: 

(MF1 + MF2) + (MF1 – MF2)

Giải hoạt động 2 trang 49 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Giải hoạt động 2 trang 49 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Đề bài:

Luyện tập 2: Cho hypebol có độ dài trục thực bằng 6, độ dài trục ảo bằng 6

√33 Tính độ dài hai bán kính qua tiêu của một điểm M thuộc hypebol và có hoành độ bằng 9.

Lời giải:

Hypebol có độ dài trục thực bằng 6, độ dài trục ảo bằng 633⇒ 2a = 6, 2b = 6

a = 3, b = 33Giải luyện tập 2 trang 50 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Theo công thức bán kính qua tiêu điểm ta có:

Giải luyện tập 2 trang 50 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Đề bài:

Luyện tập 3: Cho hypebol Giải luyện tập 3 trang 50 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức với hai tiêu điểm F1(–2; 0), F2(2; 0). Điểm M nào thuộc hypebol mà có độ dài bán kính tiêu MF2 nhỏ nhất? Tính khoảng cách từ điểm đó tới các tiêu điểm.

Lời giải:

Có a^2 = 1, b^2 = 3 ⇒a=1, Giải luyện tập 3 trang 50 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Gọi (x; y) là toạ độ của M.

Theo công thức bán kính qua tiêu ta có:

Giải luyện tập 3 trang 50 chuyên đề toán 10 kết nối tri thứcGiải luyện tập 3 trang 50 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Nếu M thuộc nhánh bên trái thì x ≤ –a = –1.

Khi đó 1 – 2x ≥ 1 – 2(–1) = 3.

Suy ra MF2 = |1 – 2x| ≥ 3.

Nếu M thuộc nhánh bên phải thì x ≥ a = 1.

Khi đó 1 – 2x ≤ 1 – 2.1 = –1.

Suy ra MF2 = |1 – 2x| ≥ 1.

Vậy MF2 nhỏ nhất bằng 1 khi x = 1.

Khi đó Giải luyện tập 3 trang 50 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Đề bài:

Hoạt động 3: Cho hypebol có phương trình chính tắc Giải hoạt động 3 trang 50 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

với các tiêu điểm F1(–c; 0), F2(c; 0). Xét các đường thẳng 

Giải hoạt động 3 trang 50 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức  Với điểm M(x; y) thuộc hypebol, tính các tỉ số Giải hoạt động 3 trang 50 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức theo a và c.

Lời giải:

 Viết lại phương trình đường thẳng Δ1 ở dạng:

Giải hoạt động 3 trang 50 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Với mỗi điểm M(x; y) thuộc elip, ta có:  

Giải hoạt động 3 trang 50 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

 Suy ra: Giải hoạt động 3 trang 50 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Viết lại phương trình đường thẳng Δ2 ở dạng:

Giải hoạt động 3 trang 50 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

 điểm M(x; y) thuộc elip, ta có: d(M,Δ2)Giải hoạt động 3 trang 50 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

suy ra Giải hoạt động 3 trang 50 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Đề bài:

Luyện tập 4: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, hypebol (H) có phương trình chính tắc, có tâm sai e = 2 và một đường chuẩn là x = 8. Lập phương trình chính tắc của (H).

Lời giải:

 Gọi phương trình chính tắc của hypebol đã cho là Giải luyện tập 4 trang 52 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Hypebol có tâm sai e=2 => c/a=2 => c=2a (1)

Hypebol có một đường chuẩn là

Giải luyện tập 4 trang 52 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Vậy phương trình chính tắc của hypebol đã cho là 

Giải luyện tập 4 trang 52 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Đề bài:

Vận dụng: Một sao chổi đi qua hệ Mặt Trời theo quỹ đạo là một nhánh hypebol nhận tâm Mặt Trời là một tiêu điểm, khoảng cách gần nhất từ sao chổi này đến tâm Mặt Trời là 3.108 km và tâm sai của quỹ đạo hypebol là 3,6 (H.3.15). Hãy lập phương trình chính tắc của hypebol chứa quỹ đạo, với 1 đơn vị đo trên mặt phẳng toạ độ ứng với 108 km trên thực tế.

Giải vận dụng trang 51 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Lời giải:

Chọn hệ trục toạ độ sao cho tâm Mặt Trời trùng với tiêu điểm F1 của hypebol.

Gọi phương trình chính tắc của hypebol là 

Giải vận dụng trang 51 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

 Theo đề bài, ta có:

 Khoảng cách gần nhất từ sao chổi này đến tâm Mặt Trời là 3.108 km

 ⇒⇒ c – a = 3.

 Tâm sai của quỹ đạo hypebol là 3,6

Giải vận dụng trang 51 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Vậy phương trình chính tắc của hypebol đã cho là

Giải vận dụng trang 51 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Đề bài:

BÀI TẬP

3.7. Trong mặt phẳng toạ độ, cho hypebol có phương trình chính tắcGiải bài tập 3.7 trang 52 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức Xác định toạ độ các đỉnh, độ dài các trục, tâm sai và phương trình các đường chuẩn của hypebol.

Lời giải:

Có a^2 = 9, b^2 = 4 ⇒⇒ a = 3, b = 2

Giải bài tập 3.7 trang 52 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

 Toạ độ các đỉnh của hypebol là A1(–3; 0), A2(3; 0).

Độ dài trục thực là 2a = 6, độ dài trục ảo là 2b = 4.

Tâm sai Giải bài tập 3.7 trang 52 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Phương trình các đường chuẩn của hypebol là:

Giải bài tập 3.7 trang 52 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Đề bài:

3.8. Trong mặt phẳng toạ độ, cho hypebol có phương trình chính tắc

Trong mặt phẳng toạ độ, cho hypebol có phương trình chính tắc. Tính bán kính qua tiêu của một điểm M thuộc hypebol và có hoành độ bằng 12.

Lời giải:

Có a^2 = 9, b^2 = 7 ⇒a=3

Giải bài tập 3.8 trang 52 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

 Độ dài các bán kính qua tiêu của M là:

Giải bài tập 3.8 trang 52 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Đề bài:

3.9. Trong mặt phẳng toạ độ, hypebol (H) có phương trình chính tắc. Lập phương trình chính tắc của (H) trong mỗi trường hợp sau:

a) (H) có nửa trục thực bằng 4, tiêu cự bằng 10;

b) (H) có tiêu cự bằng 2√13213, một đường tiệm cận là y=2x/3

c) (H) có tâm sai e=√5e=5, và đi qua điểm Giải bài tập 3.9 trang 52 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Lời giải:

a, Gọi phương trình chính tắc của hypebol đã cho là

Giải bài tập 3.9 trang 52 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

 Hypebol có nửa trục thực bằng 4 ⇒⇒ a = 4.

Hypebol có tiêu cự bằng 10 ⇒⇒ 2c = 10 ⇒⇒ c = 5 

⇒⇒ b2 = c2 – a2 = 52 – 42 = 9.

Vậy phương trình chính tắc của hypebol đã cho là hay Giải bài tập 3.9 trang 52 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

b, Gọi phương trình chính tắc của hypebol đã cho là Giải bài tập 3.9 trang 52 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

 Hypebol có tiêu cự bằng  Giải bài tập 3.9 trang 52 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

 Hypebol có một đường tiệm cận làGiải bài tập 3.9 trang 52 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Giải bài tập 3.9 trang 52 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Giải bài tập 3.9 trang 52 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Vậy phương trình chính tắc của hypebol đã cho là

Giải bài tập 3.9 trang 52 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

 c, Gọi phương trình chính tắc của hypebol đã cho làGiải bài tập 3.9 trang 52 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Hypebol có tâm sai Giải bài tập 3.9 trang 52 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Hypebol đi qua điểm Giải bài tập 3.9 trang 52 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Nên: Giải bài tập 3.9 trang 52 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức(2)

Thế (1) vào (2) ta được:

Giải bài tập 3.9 trang 52 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Vậy phương trình chính tắc của hypebol đã cho là 

Giải bài tập 3.9 trang 52 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Đề bài:

3.10. Một hypebol mà độ dài trục thực bằng độ dài trục ảo được gọi là hypebol vuông. Tìm tâm sai và phương trình hai đường tiệm cận của hypebol vuông.

Lời giải:

Giả sử phương trình chính tắc của một hypebol vuông làGiải bài tập 3.10 trang 52 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Vì độ dài trục thực bằng độ dài trục ảo nên a = bGiải bài tập 3.10 trang 52 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

=>  Tâm sai e =c/a = a√2 /a =√2

Phương trình hai đường tiệm cận là:  

y=-bx/a , <=> y=-x

và y=bx/a <=> y=x

Đề bài:

3.11. Chứng minh rằng tích các khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc hypebol đến hai đường tiệm cận của nó là một số không đổi.

Lời giải:

Xét hypebol có phương trình chính tắc là Giải bài tập 3.11 trang 52 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Hai đường tiệm cận của hypebol là:

Giải bài tập 3.11 trang 52 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

 hay Giải bài tập 3.11 trang 52 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Xét điểm M(x; y) bất kì thuộc hypebol. Ta có:

Giải bài tập 3.11 trang 52 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

 Mặt khác, vì M(x; y) thuộc hypebol nên

Giải bài tập 3.11 trang 52 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

 Thay vào (*) ta được: 

Giải bài tập 3.11 trang 52 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức(không đổi)

Vậy tích các khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc hypebol đến hai đường tiệm cận của nó là một số không đổi.

Đề bài:

3.12.Bốn trạm phát tín hiệu vô tuyến có vị trí A, B, C, D theo thứ tự đó thẳng hàng và cách đều với khoảng cách 200 km (H.3.16). Tại một thời điểm, bốn trạm cùng phát tín hiệu với vận tốc 292000 km/s. Một tàu thuỷ nhận được tín hiệu từ trạm C trước 0,0005 s so với tín hiệu từ trạm B và nhận được tín hiệu từ trạm D sớm 0,001 s so với tín hiệu từ trạm A.

Giải bài tập 3.12 trang 53 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

a) Tính hiệu các khoảng cách từ tàu đến các trạm B, C.

b) Tính hiệu các khoảng cách từ tàu đến các trạm A, D.

c) Chọn hệ trục tọa độ Oxy như trong Hình 3.16 (1 đơn vị trên mặt phẳng toạ độ ứng với 100 km trên thực tế). Hãy lập phương trình chính tắc của hai hypebol đi qua vị trí M của tàu. Từ đó, tính toạ độ của M (các số được làm tròn đến hàng đơn vị).

d) Tính các khoảng cách từ tàu đến các trạm B, C (đáp số được làm tròn đến hàng đơn vị, tính theo đơn vị km).

Lời giải:

Gọi vận tốc phát tín hiệu là v (theo đề bài v = 292000 km/s);

tA, tB, tC, tD lần lượt là thời gian để tàu nhận được tín hiệu từ các trạm A, B, C, D;

M là vị trí của tàu thuỷ.

a) Hiệu các khoảng cách từ tàu đến các trạm B, C là:

MB – MC = v.tB – v.tC = v(tB – tC) = 292000 . 0,0005 = 146 (km).

b) Hiệu các khoảng cách từ tàu đến các trạm A, D là:

MA – MD = v.tD – v.tA = v(tD – tA) = 292000 . 0,001 = 292 (km).

c)Gọi phương trình chính tắc của hypebol (H1) nhận B, C làm tiêu điểm là

Giải bài tập 3.12 trang 53 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Vì MB – MC = 146 nên 2a1 = 146 ⇒⇒ a1 = 73⇒a1^2=5329

Ta thấy B(–100; 0) và C(100; 0) là hai tiêu điểm của hypebol

nên c1 = 100

=> Giải bài tập 3.12 trang 53 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Vậy phương trình chính tắc của hypebol (H1) là

Giải bài tập 3.12 trang 53 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

 Gọi phương trình chính tắc của hypebol (H2) nhận A, D làm tiêu điểm là

Giải bài tập 3.12 trang 53 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

 Vì MA – MD = 29,2 nên 2a2 = 292 ⇒⇒ a2 = 146

Ta thấy A(–300; 0) và D(300; 0) là hai tiêu điểm của hypebol

nên c2 = 300

=>Giải bài tập 3.12 trang 53 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Vậy phương trình chính tắc của hypebol (H2) làGiải bài tập 3.12 trang 53 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Gọi toạ độ của M là (x; y). Vì M thuộc cả (H1) và (H2) nên ta có:

Giải bài tập 3.12 trang 53 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

 (vì theo hình vẽ x, y > 0)

d, Giải bài tập 3.12 trang 53 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Giải bài tập 3.12 trang 53 chuyên đề toán 10 kết nối tri thức

Tìm kiếm google: Chuyên đề toán 10 kết nối, giải chuyên đề toán 10 kết nối, giải chuyên đề toán 10 kết nối bài 6 Hypebol

Xem thêm các môn học


Copyright @2024 - Designed by baivan.net