ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN VÀ CÁC PHÉP TÍNH
Giải nhanh bài 1 toán 4 Chân trời trang 68: Làm theo mẫu
Làm theo mẫu, ta có:
Đọc số | Viết số | Viết số thành tổng theo các hàng |
Ba trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm linh bảy | 325 607 | 300 000 + 20 000 + 5 000 + 600 +7 |
Bốn trăm mười lăm triệu chín trăm linh một nghìn hai trăm bảy mươi sáu | 415 901 276 | 400 000 000 + 10 000 000 + 5 000 000 + 900 000 + 1 000 + 200 + 70 + 6 |
Bảy triệu không trăm hai mươi nghìn ba trăm linh một | 7 020 301 | 7 000 000 + 20 000 + 300 + 1 |
Giải nhanh bài 2 toán 4 Chân trời trang 68: Cho biết dân số của khu vực Đông Nam Á năm 2020 là 668 619 840 người
a, Đọc số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020.
b, Trong số 668 619 840:
c, Làm tròn số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020 đến hàng nghìn.
Hướng dẫn giải:
a, Số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020 là: Sáu trăm sáu mươi tám triệu sáu trăm mười chín nghìn tám trăm bốn mươi
b, Trong số 668 619 840:
c, Làm tròn số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020 đến hàng nghìn, ta được: 668 620 000
Giải nhanh bài 3 toán 4 Chân trời trang 68: Câu nào đúng, câu nào sai?
a, Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị
b, 0 là số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất
c, 90; 100; 110 là ba số tròn trăm liên tiếp
Hướng dẫn giải:
a, Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị - ĐÚNG
b, 0 là số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất - ĐÚNG
c, 90; 100; 110 là ba số tròn trăm liên tiếp - SAI
Giải nhanh bài 4 toán 4 Chân trời trang 68: Quan sát bảng sau :
a, Trong bốn thành phố, thành phố nào nhiều dân nhất, thành phố nào ít dân nhất?
b, Kể tên bốn thành phố theo thứ tự từ nhiều dân đến ít dân
Hướng dẫn giải:
Quan sát bảng sau, ta thấy được:
a, Thành phố nhiều dân nhất là: Hồ Chí Minh
Thành phố ít dân nhất là: Huế
b, Hồ Chí Minh; Hà Nội; Đà Nẵng; Huế
Giải nhanh bài 5 toán 4 Chân trời trang 68:
a, Có bao nhiêu số tự nhiên có một chữ số? Có hai chữ số?
b, Dùng cả 5 chữ số: 2, 5, 3, 0, 7 để viết:
- Số tự nhiên lớn nhất có năm chữ số
- Số tự nhiên bé nhất có năm chữ số
Hướng dẫn giải:
a, Có 10 số tự nhiên có một chữ số. Có 90 số tự nhiên có hai chữ số.
b, Dùng cả 5 chữ số: 2, 5, 3, 0, 7 để viết, ta có:
Giải nhanh bài 6 toán 4 Chân trời trang 68:
a, Thay ? bằng chữ thích hợp
b, Chọn kết quá thích hợp với mỗi phép tính
Hướng dẫn giải:
a,
| b,
|
Giải nhanh bài 7 toán 4 Chân trời trang 68: Tính
a, 47000 + 8000 + 3000
250000 - 5 x 10000
20 x 3 x 5 x 7
b, (3075 - 75) : 3
8 x (700 + 300)
92 x 753 - 82 x 753
Hướng dẫn giải:
a, 47000 + 8000 + 3000 = 55000 + 3000 = 58000 250000 - 5 x 10000 = 250000 - 50000 = 200000 20 x 3 x 5 x 7 = 60 x 5 x 7 = 300 x 7 = 2100 |
b, (3075 - 75) : 3 = 3000 : 3 = 1000 8 x (700 + 300) = 8 x 1000 = 8000 92 x 753 - 82 x 753 = (92 - 82) x 753 = 10 x 753 = 7530 |
Giải nhanh bài 8 toán 4 Chân trời trang 68: Đặt tính rồi tính
a, 25432 + 1938
b, 78509 - 39462
c, 714 x 53
d, 13498 : 32
Hướng dẫn giải:
a, 25432 + 1938 = 27370 | b, 78509 - 39462 = 39047 |
c, 714 x 53 = 37842 | d, 13498 : 32 = 421 dư 26 |
Giải nhanh bài 9 toán 4 Chân trời trang 68: Tính giá trị của các biểu thức
a, 205730 - 531 x 62
b, 7368 : 24 x 84
c, 92456 x (170 : 34 - 5)
Hướng dẫn giải:
a, 205730 - 531 x 62 = 205730 - 32922 = 172808 |
b, 7368 : 24 x 84 = 307 x 84 = 25788 |
c, 92456 x (170 : 34 - 5) = 92456 x ( 5 - 5) = 92456 x 0 = 0 |
Giải nhanh bài 10 toán 4 Chân trời trang 68: Số ?
a, ? - 948 = 6142
b, 162 : ? = 27
c, 36815 - ? = 0
Hướng dẫn giải:
a, 7090 - 948 = 6142 | b, 162 : 6 = 27 | c, 36815 - 36815 = 0 |
Giải nhanh bài 11 toán 4 Chân trời trang 68: Nhà trường tổ chức cho học sinh khối lớp 4 đi du lịch bằng tàu hỏa. Các bạn ngồi trên các toa tàu được thiết kế có 2 dãy ghế, mỗi dãy ghế gồm 16 hàng ghế, mỗi hàng ghế có 2 chỗ ngồi. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu toa tàu như thế để chở hết 175 học sinh khối lớp 4 ?
Hướng dẫn giải:
Số học sinh được chở trong một toa tàu là:
2 x 2 x 16 = 64 ( học sinh)
Cần ít nhất số toa tàu để chở được hết 175 học sinh khối 4 là:
175 : 64 = 2 dư 47
Vậy cần ít nhất 3 toa tàu mới chở được hết 176 học sinh khối 4
Hướng dẫn giải:
Thỏ có thể đi theo các bước sau:
34;35;36 -> 71;73;75 -> 16;18;20 -> 47;49;51 -> 98;99;100
Bài 1: Bạn Hà dùng số vở của mình để tặng bạn. Hỏi:
a, Số vở của Hà là số chẵn hay số lẻ? Vì sao?
b, Số vở Hà tặng bạn có thể là số chẵn hay số lẻ? Vì sao?
Hướng dẫn giải:
Bạn Hà dùng số vở của mình để tặng bạn, ta có:
a, Số vở của Hà là số chẵn vì số chẵn mới chia hết cho 2
b, Số vở Hà tặng bạn có thể có thể là số chẵn hoặc số lẻ vì cả số chẵn hay số lẻ khi nhân với 2 đều cho kết quả là số chẵn.
Bài 2: Hãy cho biết hình dưới đây có bao nhiêu tiền
Với số tiền trên có thể mua được một chiếc xe đạp và một cái mũ bảo hiểm nào dưới đây ?
Hướng dẫn giải:
Số ?
Cá mặt trăng sống ở đại dương. Cá mặt trăng có thể dài tới 330 cm và nặng gần 2 tấn. Biết rằng số trứng cá cái đẻ mỗi lần gấp 3 lần số bé nhất trong các số tròn trăm triệu. Cá cái mỗi lần đẻ khoảng ..?.. trứng.
Hướng dẫn giải:
Cá mặt trăng sống ở đại dương. Cá mặt trăng có thể dài tới 330 cm và nặng gần 2 tấn. Biết rằng số trứng cá cái đẻ mỗi lần gấp 3 lần số bé nhất trong các số tròn trăm triệu. Cá cái mỗi lần đẻ khoảng 300000000 trứng.