[toc:ul]
1. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí
Sulfuric acid là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi.
Dung dịch sulfuric acid đặc có khả năng hút ẩm nên thường được dùng để làm khô hóa chất.
Sulfuric acid tan tốt trong nước; quá trình hòa tan tỏa ra một lượng nhiệt lớn.
2. Tính chất hóa học
Thí nghiệm 1. Tính oxi hóa của dung dịch sulfuric acid loãng và dung dịch sulfuric acid đặc
Hiện tượng:
Phương trình hóa học:
a) Tính chất hóa học của dung dịch sulfuric acid
Dung dịch sulfuric acid loãng có các tính chất chung của một acid:
Trong hợp chất $H_{2}SO_{4}$, sulfur có số oxi hóa là +6, đây là số oxi hóa cao nhất của sulfur do đó $H_{2}SO_{4}$ không thể hiện tính khử
b) Tính chất hóa học của dung dịch sulfuric acid đặc
Tính oxi hóa mạnh
Dung dịch sulfuric acid đặc có tính oxi hóa rất mạnh; oxi hóa được hầu hết các kim loại (trừ vàng, platinum); nhiều phi kim và hợp chất
Ví dụ:
Tính háo nước
Thí nghiệm 2. Tính háo nước và tính oxi hóa của dung dịch sulfuric acid đặc
Hiện tượng: Đường kính hoặc bột gạo hay bột mì dần dần hóa than, có hiện tượng sủi bọt đẩy C trào ra ngoài cốc
Giải thích: Các hợp chất dạng $C_{n}(H_{2}O)_{m}$ bị than hóa do phản ứng tạo ra carbon. Một phần carbon sẽ tiếp tục bị oxi hóa bởi acid tạo thành khí, đẩy C trào ra ngoài
Phương trình hóa học:
$C_{n}(H_{2}O)_{m}(s)\overset{H_{2}SO_{4}d}{\rightarrow}nC(s)+mH_{2}O(l)$
$C(s)+2H_{2}SO_{4}(aq)\rightarrow CO_{2}(g)+2SO_{2}(g)+2H_{2}O(l)$
Bảo quản và xử lí bỏng sulfuric acid
4. Ứng dụng và sản xuất sulfuric acid
a) Ứng dụng
Sản xuất phân bón như ammonium, sulfate, calcium dihydrogenphosphate $(Ca(H_{2}PO_{4})_{2})$,...
Sản xuất chất tẩy rửa, sơn, phẩm màu, thuốc trừ sâu, giấy, chế hóa dầu mỏ,...
b) Sản xuất sulfuric acid bằng phương pháp tiếp xúc
Phát biểu trên là sai. Do chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch với số lần bằng nhau, do đó chất xúc tác không làm cân bằng
1. Một số muối sulfate
Muối sulfate là hợp chất có chứa ion sulfate ($SO_{4}^{2-}$)
Một số muối sulfate phổ biến cùng các ứng dụng của chúng trong cuộc sống:
2. Nhận biết ion $SO_{4}^{2-}$ trong dung dịch
Để nhận biết sự có mặt của ion sulfate ($SO_{4}^{2-}$) trong dung dịch, người ta thường sử dụng dung dịch muối của Ba$^{2+}$, làm xuất hiện kết tủa màu trắng của barium sulfate:
$Ba^{2+}(aq) + SO_{4}^{2-}(aq) \rightarrow BaSO_{4}(s)$