Tả1 về bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập Ngữ văn 11 bộ sách mới chân trời sáng tạo Tả1 bản chuẩn giáo án chuyên đề Ngữ văn 11 CTST CĐ 2 Phần 1: Bản chất xã hộ1 - văn hoá của ngôn ngữ (P2). G1áo án soạn ch1 t1ết, hướng dẫn học sinh hoạt động để tìm tò1, khám phá ra k1ến thức mớ1, vận dụng chúng vào v1ệc giải quyết các vấn đề của học tập và của thực tiễn cuộc sống. Mờ1 thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Hoạt động 3: Khái quát về bản chất xã hội – văn hóa của ngôn ngữ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ: Khái quát về bản chất xã hội – văn hóa của ngôn ngữ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt câu hỏi để HS có thể suy nghĩ trả lời: + Bản chất xã hội của ngôn ngữ được thể hiện như thế nào? + Bản chất văn hóa của ngôn ngữ được quy ước ra sao? - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện nhóm lên trả lời câu hỏi - Các nhóm khác lắng nghe nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, chốt kiến thức. |
Nhiệm vụ: Khái quát về bản chất xã hội – văn hóa của ngôn ngữ a. Bản chất xã hội của ngôn ngữ + Ngôn ngữ chỉ được hình thành và phát triển trong xã hội loài người. Không có ngôn ngữ nào tách rời khỏi cộng đồng và không một người nào khi mới sinh ra sống tách rời khỏi cộng đồng mà vẫn có khả năng ngôn ngữ. + Ngôn ngữ không có tính chất di truyền. Đứa trẻ sinh ra mang những đặc điểm di truyền của thế hệ trước như màu da, màu mắt, màu tóc… nhưng không được di truyền khả năng ngôn ngữ. Đứa trẻ không phải tự nhiên biết nói mà chỉ có thể có ngôn ngữ trong quá trình học hỏi tiếp thu từ những người xung quanh. + Ngôn ngữ được hình thành do quy ước của cả cộng đồng và tồn tại do nhu cầu giao tiếp của con người. Đây là một thiết chế bắt buộc, không ai có thể tùy ý thay đổi theo sở thích riêng của mình và bắt mọi người phải tuân theo. Ngôn ngữ không phải là hiện tượng của cá nhân + Ngôn ngữ là một hiện tượng đặc biệt. Ngôn ngữ của mỗi cộng đồng dân tộc không phải là của riêng một nhà nước, đảng phái, thể chế chính trị, tôn giáo, giai cấp nào. Nó ứng xử bình đẳng với tất cả mọi người trong xã hội b. Bản chất văn hóa của ngôn ngữ + Ngôn ngữ là một bộ phận cấu thành quan trọng của văn hóa. Mỗi hệ thống ngôn ngữ đều mang đậm dấu ấn văn hóa của cộng đồng người bản ngữ. chẳng hạn tiếng Việt có hàng loạt từ ngữ thuộc trường từ vựng lúa gạo như: lúa, thóc, gạo nếp, gạo tẻ,…. Nhưng trong tiếng anh thì các từ ngữ thuộc trường từ vựng này không phong phú như thế. + Vì ngôn ngữ là bộ phận cấu thành quan trọng của văn hóa nên muốn sử dụng một ngôn ngữ, chúng ta không chỉ cần biết ngữ âm, từ vựng ngữ pháp mà còn phải nắm thật vững dấu ấn văn hóa được thể hiện trong ngôn ngữ đó nữa. Giữ gìn và phát triển một ngôn ngữ cũng chính là góp phần giữ gìn và phát triển một nền văn hóa. |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài tập 1 – SGK trang 43
Cho các từ sau: lúa, thóc, cơm, cơm nếp, xôi, tấm, cám.
Bài tập 2 – SGK trang 43
Tìm thêm những từ ngữ thuộc các trường từ vựng sau:
Bài tập 3 – SGK trang 43
Trong tiếng Việt có nhiều cách diễn đạt mang dấu ấn sông nước như: Mặt trời lặn, chìm đắm trong suy tư, bơi giữa dòng đời… hãy tìm thêm những cách diễn đạt tương tự.
Bài tập 4 – SGK trang 43
Theo bạn những ngữ liệu đã tìm được ở bài tập 2-3 có điểm gì chung? Những từ ngữ cách diễn đạt này có mối liên hệ gì với văn hóa Việt?
Bài tập 5 – SGK trang 43
Hoàn thành bảng sau để biết được ý nghĩa của các con vật trong văn hóa Việt qua các thành ngữ
Thành ngữ tiếng Việt |
Ý nghĩa của thành ngữ |
Con vật |
Ý nghĩa của con vật trong văn hóa Việt |
Miệng hùm gan thỏ |
Tỏ ra bạo dạn nhưng thực chất hèn kém |
Hùm, thỏ |
- Hùm: mạnh bạo, hùng hổ - Thỏ: nhút nhát. |
To như con voi |
|
|
|
Làm thân trâu ngựa |
|
|
|
Mèo khen mèo dài đuôi |
|
|
|
Ngựa non háu đá |
|
|
|
Khẩu Phật tâm xà |
|
|
|
Cú đội lốt công |
|
|
|
Gan thỏ đế |
|
|
|
Cháy nhà ra mặt chuột |
|
|
|
Rồng đến nhà tôm |
|
|
|
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Bước 4: Đánh giá kết quả thực nhiệm vụ học tập
Bài tập 1:
+ Lúa: cây lương thực, thân cỏ rỗng, hoa lưỡng tính, không có bao hoa, quả có vỏ trấu bao ngoài
+ Thóc: là hạt lúa còn nguyên của vỏ trấu.
b.Thành ngữ tìm được bao gồm có:
+ Cơm no áo ấm
+ Cơm tẻ mẹ ruột
+ Cơm áo gạo tiền
+ Ăn cháo đái bát
+ Cơm hàng cháo chợ
+ Nên cơm nên cháo
+ Đâm bị thóc chọc bị gạo
+ Ăn mày đòi ăn xôi gấc
+ No xôi chán chè
+ Chuột sa hũ nếp
+ Có nếp có tẻ
…
+ Liệt kê thêm các từ ngữ chỉ lúa gạo và các món ăn từ lúa gạo trong tiếng Việt
+ Chia sẻ ý kiến về sự phong phú của các từ ngữ chỉ lúa gạo và các món ăn từ lúa gạo trong tiếng Việt.
=>Giải thích vì sao các từ chỉ lúa gạo và các món ăn từ lúa gạo lại phong phú như thế.
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Một số cách diễn đạt tương tự: nói năng trôi chảy, làn sóng nhập cư, ánh nhìn đắm đuôi, ngụp lặn trong mớ hồ sơ, đắm chìm trong tiếng nhạc.
Bài tập 4:
Những ngữ liệu đã tìm được ở bài tập 2-3 đều có chung điểm là mang dấu ấn sông nước. Những từ ngữ cách diễn đạt này có mối liên hệ chặt chẽ với văn hóa Việt. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc phân bố rộng khắp trên cả nước, lại có đường bờ biển dài nên văn hóa Việt mang dấu ấn sông nước điều này phản ánh rất rõ trong ngôn ngữ qua nhóm từ ngữ địa hình sông nước, phương tiện sông nước cách diễn đạt mang dấu ấn sông nước trong bài 2-3.
Bài tập 5:
Thành ngữ tiếng Việt |
Ý nghĩa của thành ngữ |
Con vật |
Ý nghĩa của con vật trong văn hóa Việt |
Miệng hùm gan thỏ |
Tỏ ra bạo dạn nhưng thực chất hèn kém |
Hùm, thỏ |
- Hùm: mạnh bạo, hùng hổ - Thỏ: nhút nhát. |
To như con voi |
Có vóc dáng to lớn |
voi |
Voi: to lớn |
Làm thân trâu ngựa |
Phải quỵ lụy, hầu hạ, cung phụng làm nô lệ cho người khác |
Trâu, ngựa |
Trâu- ngựa: thân phận thấp hèn |
Mèo khen mèo dài đuôi |
Tự mình khen mình, tự đề cao mình |
mèo |
Mèo: kẻ tự khen mình, tự đề cao mình |
Ngựa non háu đá |
Trẻ tuổi, thường ngạo mạn, kiêu căng, hung hăng và bất chấp, thích đối đầu mà không biết lượng sức mình |
Ngựa (non) |
Ngựa (non): người trẻ tuổi ngạo mạn, kiêu căng |
Khẩu Phật tâm xà |
Miệng nói lời từ bi ra vẻ đức độ thương người như Phật nhưng trong lòng nham hiểm |
Rắn ( xà) |
Rắn: nham hiểm, thâm độc |
Cú đội lốt công |
Mượn cái vẻ đẹp bề ngoài để che giấu bản chất xấu xí bên trong nhằm bịp bợm lừa dối người khác, ví như chim cú xấu xí mượn hình thức của chim công để người ta lầm tưởng về vẻ đẹp của nó |
Cú, công |
-cú: xấu -công: đẹp |
Gan thỏ đế |
Nhút nhát, luôn run sợ, hãi hùng, ví như tính nhát gan của loài thỏ đế |
Thỏ đế |
Thỏ đế: nhút nhát |
Cháy nhà ra mặt chuột |
Do có sự biến, sự việc xảy ra mà phơi bày, lộ tẩy sự thật vốn có, không còn che đậy, giấu giếm được nữa |
Chuột |
Chuột: bản chất xấu xa |
Rồng đến nhà tôm |
Người cao quý, sang trọng đến thăm kẻ hèn mọn ( cách nói khiêm ngường để tỏ thái độ tôn trọng, hiếu khách) |
Rồng, tôm |
- Rồng: người cao quý - Tôm: kẻ hèn mọn |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tả1 giáo án chuyên đề Ngữ văn 11 CTST, giáo án chuyên đề học tập Ngữ văn 11 Chân trời Tả1 bản chuẩn giáo án chuyên đề Ngữ, soạn giáo án chuyên đề Ngữ văn 11 chân trời Tả1 bản chuẩn giáo án chuyên đề Ngữ