Tả1 về bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập Ngữ văn 11 bộ sách mới chân trời sáng tạo Tả1 bản chuẩn giáo án chuyên đề Ngữ văn 11 CTST CĐ 2 Phần 3: Cách vận dụng yếu tố mới của ngôn ngữ đương đại trong giao t1ếp (P2). G1áo án soạn ch1 t1ết, hướng dẫn học sinh hoạt động để tìm tò1, khám phá ra k1ến thức mớ1, vận dụng chúng vào v1ệc giải quyết các vấn đề của học tập và của thực tiễn cuộc sống. Mờ1 thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Hoạt động 3: Khái quát về một số yêu cầu, cách thức vận dụng yếu tố mới của ngôn ngữ đương đại trong giao tiếp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ: Khái quát một số yêu cầu, cách thức vận dụng yếu tố mới của ngôn ngữ đương đại trong giao tiếp Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt câu hỏi để HS có thể suy nghĩ trả lời: + Khi vận dụng các yếu tố mới của ngôn ngữ đương đại trong giao tiếp cần đáp ứng yêu cầu gì? + Cách thức vận dụng yếu tố mới của ngôn ngữ trong giao tiếp thực hiện thế nào? - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện nhóm lên trả lời câu hỏi - Các nhóm khác lắng nghe nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, chốt kiến thức. |
Nhiệm vụ: Khái quát về một số yêu cầu, cách thức vận dụng yếu tố mới của ngôn ngữ đương đại trong giao tiếp a. Yêu cầu khi vận dụng các yếu tố mới của ngôn ngữ đương đại trong giao tiếp + Phải đánh giá được yếu tố mới này đã được cộng đồng chấp nhận chưa hay chỉ là những yếu tố mới được sử dụng trong một nhóm người. + Cần sử dụng các yếu tố mới phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp và với các kiểu, thể loại văn bản b. Cách thức vận dụng + Sử dụng từ ngữ để biểu thị các sự vật, hiện tượng khái niệm mới. + Sử dụng những từ ngữ mới, những cách diễn đạt mới để biểu thị các sự vật, hiện tượng, khái niệm đã có tên gọi với mục đích tạo ra các giá trị biểu cảm. + sử dụng những từ ngữ quen thuộc với nghĩa mới. Chẳng hạn “chữa cháy” vốn có nghĩa “dập tắt lửa của đám cháy” nhưng nay dùng để chỉ ý “giải quyết cấp bách, cốt để tạm thời đối phó, chưa giải quyết căn bản lâu dài” |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài tập 1 – SGK trang 57-58
Nối những từ ở cột A với phần giải thích ở cột B sao cho phù hợp.
A |
B |
1. Du lịch bụi |
a. Mô hình có trình tự giảng dạy đảo ngược so với mô hình giảng dạy truyền thống, trong đó có người học phải xem các bài giảng trực tuyến trước khi đến lớp,giờ học trên lớp sẽ dành cho các hoạt động giúp người học nâng cao các kĩ năng. |
2. Lớp học đảo ngược |
b. Rừng được dùng để bảo bệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn sóng, phòng chống các diễn biến có hại của tự nhiên nói chung |
3. Bọc lót |
c. Còn được gọi là trí thông minh nhân tạo, thường được sử dụng để mô tả các máy móc có khả năng bắt chước các chúc năng “nhận thức” của con người |
4. Rừng phòng hộ |
d. Khẩu ngữ sẵn sàng làm những việc thường tốn nhiều sức lực, tiền của mà người khác hay ngại hoặc không dám làm |
5. Sến |
e. Khẩu ngữ hai người hoặc hai sự kiện, hai hiện tượng thường cùng loại luôn đi đôi với nhau và có sự ăn ý hỗ trợ lẫn nhau một cách mật thiết |
6. Chịu chơi |
g.Các cầu thủ phối hợp với nhau cùng che chắn và bảo vệ khung thành |
7. Chịu trận |
h. KHẩu ngữ chịu đựng chấp nhận điều không hay về mình mà không được hoặc không thể né tránh |
8. Gato |
i. Từ ngữ của giới trẻ người yêu |
9. Trí tuệ nhân tạo |
k. Khẩu ngữ bộc lộ tình cảm yếu đuối đến mức ủy mị, sướt mướt |
10. Chạy sô |
l. Từ ngữ của giới trẻ ghen tị viết tắt của cụm từ ghen ăn tức ở |
11. Cặp bài trùng |
m.khẩu ngữ tham gia nhiều sô diễn trong cùng một buổi ở những địa điểm khác nhau |
12. Gấu |
n. loại hình du lịch mà chuyến đi do chính bản thân mình tự lên kế hoạch và tự thực hiện |
Bài tập 2 – SGK trang 58
Trong các từ ngữ trên từ ngữ nào được cộng đồng chấp nhận, từ ngữ nào chỉ được sử dụng trong một nhóm người? Dựa vào đâu bạn biết điều đó?
Bài tập 3 – SGK trang 58
Những từ ngữ nào ở bài tập 1 không nên sử dụng trong văn bản đơn từ, văn bản thông tin? Vì sao?
Bài tập 4 – SGK trang 58
Hãy hình dung một tình huống giao tiếp có thể sử dụng một hoặc một vài từ ngữ đã cho ở bài tập 1. Sau đó viết đoạn văn ngắn hoặc 1 đoạn hội thoại khoảng 150 từ về tình huống giao tiếp
Bài tập 5 – SGK trang 58
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Một luồng đèn pha xe máy từ đầu phố quét tới đủ cho anh nhận ra họ có vẻ là một cặp vợ chồng. Một cao gầy xiêu vẹo, một nhỏ bé tã tượi và cá tã tượi đó có lẽ lại đang bế một đứa bé ngủ im lịm như bế một xác chết trên tay thì phải?
( Chu Lai, Phố)
Bài tập 6 – SGK trang 58
Cho các nghĩa của từ “lặn” như sau:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Bước 4: Đánh giá kết quả thực nhiệm vụ học tập
Bài tập 1:
1 -n |
4-b |
7-h |
10-m |
2-a |
5-k |
8-l |
11-e |
3-g |
6-d |
9-c |
12-i |
Bài tập 2
Từ ngữ đã được cộng đồng chấp nhận: du lịch bụi, lớp học đảo ngược, bọc lót, rừng phòng hộ, sến, chịu chơi, chịu trận, trí tuệ nhân tạo, chạy sô, cặp bài trùng.
Từ ngữ chỉ được sử dụng trong một nhóm người: gato, gấu.
Bài tập 3
Không nên sử dụng biệt ngữ xã hội, khẩu ngữ trong văn bản đơn từ, văn bản thông tin. Vì thế chúng ta không nên sử dụng những từ ngữ như gato, gấu, sến, chịu chơi, chịu trận, chạy sô, cặp bài trùng khi viết các kiểu văn bản này.
Bài tập 4
Chia lớp thành nhóm nhỏ để thực hiện bài tập. Viết đoạn văn hoặc đoạn hội thoại khoảng 150 từ về tình huống giao tiếp này.
Bài tập 5
Bài tập 6
a.
Trong các nghĩa của từ “lặn” đã cho nghĩa thứ ba trốn biệt đi là nghĩa mới của từ. Chúng ta có thể căn cứ vào cuốn từ điển tiếng việt để đưa ra kết luân này.
Trong từ điển tiếng Việt của Hoàng PHê thì từ “lặn” chỉ có 3 nghĩa. Trong từ điển mới thì lặn có 4 nghĩa.
b.
Đặt câu có sử dụng từ lặn ở mỗi nghĩa đã cho:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học: Các nội dung liên quan đến chuyên đề 2 Tìm hiểu ngôn ngữ tgrong đời sống xã hội hiện đại
- Hoàn chỉnh các bài tập phần Luyện tập, Vận dụng (nếu chưa xong).
- Ôn tập chuyên đề 3 – Đọc viết và giới thiệu về một tác giả văn học.
Tả1 giáo án chuyên đề Ngữ văn 11 CTST, giáo án chuyên đề học tập Ngữ văn 11 Chân trời Tả1 bản chuẩn giáo án chuyên đề Ngữ, soạn giáo án chuyên đề Ngữ văn 11 chân trời Tả1 bản chuẩn giáo án chuyên đề Ngữ