Tả1 về bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập Toán 11 bộ sách mới chân trời sáng tạo CĐ 1 Bài 4: Phép đối xứng tâm (P2). giáo án soạn ch1 t1ết, hướng dẫn học sinh hoạt động để tìm tò1, khám phá ra k1ến thức mới, vận dụng chúng vào v1ệc giải quyết các vấn đề của học tập và của thực tiễn cuộc sống. Mờ1 thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Hoạt động 2: Tính chất
- HS nhận biết và phát biểu được tính chất của Phép đối xứng tâm.
- HS xác định được ảnh của đoạn thẳng, đường thẳng, tam giác, đường tròn qua phép đối xứng tâm.
- HS vận dụng các tính chất của Phép đối xứng tâm để xử lí các bài toán có liên quan.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV triển khai HĐKP2 và cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu. GV đạt câu hỏi gợi ý: + Khi thì có bằng không? Tương tự thì bằng không? + theo trường hợp nào?
- GV trình bày, giới thiệu tính chất của Phép đối xứng tâm.
- GV hướng dẫn, giảng giải cho HS cách xác định ảnh của đoạn thẳng, đường thẳng, tam giác, đường tròn qua phép đối xứng tâm.
- HS thực hiện tìm hiểu Ví dụ 2 theo hướng dẫn trong SGK và trình bày vào vở. + GV mời một số HS trình bày và giải thích cách thực hiện Ví dụ. - GV hướng dẫn cho HS thực hiện Ví dụ 3 + ý a) Đặt . là trung điểm của Ta tính được tọa độ điểm thông qua công thức . + ý b) Lấy . Ta tìm được ảnh của điểm qua . => ảnh của là đi qua song song hoặc trùng với . Từ đó ta viết được phương trình . + ý c) Từ phương trình đường tròn ta tìm được tâm và bán kính . => Ta tìm được là ảnh của qua ; . Từ đó viết được phương trình đường tròn . - GV tổ chức THỰC HÀNH 2 và cho HS thảo luận nhóm 4, vận dụng kiến thức đã thực hiện trong các Ví dụ để hoàn thành HĐ. + GV quan sát các nhóm thực hiện và hỗ trợ nếu cần. + GV mời 3 HS lên bảng trình bày lời giải. + Các HS khác nhận xét, GV chữa bài chi tiết.
- HS thảo luận nhóm đôi thực hiện VẬN DỤNG2 + GV gợi ý cho HS: • Gọi là tâm tấm bia. • Lấy nằm trong ô 20, lấy đối xứng với qua . Vậy điểm nằm trong ô nào? • Tương tự lấy điểm và lần lựợt nằm trong ô 7 và 9. Lấy và lần lượt là điểm đối xứng của và qua . Vậy điểm và nằm trong ô nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. |
2. Tính chất HĐKP2 Ta có: => là trung điểm => . Chứng minh tương tự, có . Xét và có:
=> (c.g.c) => . Vậy và . Tính chất - Phép đối xứng tâm là một phép dời hình. - Phép đối xứng tâm có đầy đủ các tính chất của phép dời hình. - Phép đối xứng tâm biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó. Cách xác định: - Đoạn thẳng : Xác định ảnh của hai đầu mút . Vẽ đoạn thẳng . - Đường thẳng đi qua : Xác định ảnh của . Vẽ đi qua và song song hoặc trùng với . - Tam giác : Xác định của ba đỉnh . Vẽ tam giác . - Đường tròn tâm , bán kính : Xác định ảnh của tâm . Vẽ đường tròn tâm , bán kính . Ví dụ 2: (SGK – tr.22). Hướng dẫn giải (SGK – tr.22)
Ví dụ 3: (SGK – tr.22) Hướng dẫn giải (SGK – tr.22).
Thực hành 2 a) Gọi => là trung điểm => . b) • Chọn Gọi => là trung điểm . => • Đường thẳng có vectơ pháp tuyến Gọi => song song hoặc trùng với . => Phương trình . c) Đường tròn có tâm , . Gọi nên có tâm là ảnh của và . Gọi => là trung điểm . => Vậy Phương trình . VẬN DỤNG2 Gọi là tâm bia. • Lấy điểm nằm trong ô có điểm ghi số 20. Lấy đối xứng với qua . Khi đó ta được điểm nằm trong ô có điểm ghi số 8. • Lấy điểm nằm trong ô có điểm ghi số 7. Lấy đối xứng với qua . Khi đó ta được điểm nằm trong ô có điểm ghi số 18. • Lấy điểm nằm trong ô có điểm ghi số 9. Lấy đối xứng với qua . Khi đó ta được điểm nằm trong ô có điểm ghi số 15. Vậy điểm đối xứng qua tâm bia với điểm ghi các số 20; 7; 9 lần lượt là 8; 18; 15.
|
Hoạt động 3: Tâm đối xứng của một hình
- HS nhận biết và phát biểu được định nghĩa tâm đối xứng của một hình.
- HS xác định được tâm đối xứng của một hình.
- HS vận dụng định nghĩa tâm đối xứng của một hình để xử lí bài toán có liên quan.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS thảo luận theo nhóm 4, sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn thực hiện HĐKP3. + GV có thể gợi ý: Cần chứng minh Hình 7 có trục đối xứng. Ta chọn một đường thẳng trên hình. • Chứng minh qua điểm bất kì có ảnh đối xứng với qua . • Chứng minh điểm có ảnh là chính nó qua . Chứng minh hình 7 có tâm đối xứng. • Chọn điểm nằm ở trung tâm hình 7. • Chứng minh điểm đối xứng với chính nó qua . • Chứng minh với điểm bất kì luôn xác định được 1 điểm và qua trên hình 7, sao cho là trung điểm và .
- GV trình bày, giảng giải Định nghĩa Tâm đối xứng cho HS.
- HS thực hiện đọc - hiểu Ví dụ 4 theo SGK và trình bày lại vào vở.
- GV chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm tương ứng với mỗi tổ trong lớp để thực hiện thảo luận và hoàn thành THỰC HÀNH 3 và VẬN DỤNG3. - Các Nhóm thực hiện thảo luận, đưa ra đáp án cho THỰC HÀNH 3 + Các nhóm cử đại diện trình bày đáp án, Các nhóm còn lại lắng nghe và nhận xét. + GV chữa bài chi tiết.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. |
3. Tâm đối xứng của một hình HĐKP3 +) Xét đường thẳng trên Hình 7 + Lấy nằm trên Hình 7, Đặt => nằm trên hình 7 ban đầu. + Lấy điểm nằm trên hình 7 và nằm trên đường thẳng . Ta thấy . Tương tự như vậy, ta chọn các điểm bất kì trên hình 7, ta đều xác định được ảnh của các điểm đó qua trên Hình 7. Vậy phép đối xứng trục biến hình 7 thành chính nó. + Xét đường thẳng trên hình 7. Chứng minh tương tự ta xác định được phép đối xứng trục biến hình 7 thành chính nó. +) Xét điểm là giao của d và d’ trên Hình 7 Lấy điểm => Điểm đối xứng với chính nó qua . Lấy điểm bất kì trên hình 7, sao cho . Khi đó ta luôn xác định được một điểm trên hình 7 sao cho là trung điểm . Tương tự vậy, với mỗi điểm bất kì khác , ta đều xác định được một điểm trên hình 7 sao cho là trung điểm của đoạn . Vậy phép đối xứng tâm biến hình 7 thành chính nó. Định nghĩa Điểm được gọi là tâm đối xứng của hình nếu phép đối xứng tâm biến hình thành chính nó, tức là . Ví dụ 4: (SGK – tr. 23) Hướng dẫn giải (SGK – tr.23)
Thực hành 3 a) Trong hình 9, những hình có tâm đối xứng là: a, b, c + Hình a) Ta đặt hình bình hành ở Hình 9a có các đỉnh là => là trung điểm => và Tương tự, có và => là tâm đối xứng. + Hình b) c) Chứng minh tương tự ta được và lần lượt là tâm đối xứng của hình b và c. b) Đường thẳng; Hình gồm hai đường thẳng song song. VẬN DỤNG3 Những hình có tâm đối xứng là: và Hình phân tử cuối cùng |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tả1 giáo án chuyên đề Toán 11 CTST, giáo án chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời CĐ 1 Bài 4: Phép đối xứng tâm, soạn giáo án chuyên đề Toán 11 chân trời CĐ 1 Bài 4: Phép đối xứng tâm