Tả1 về bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập Toán 11 bộ sách mới chân trời sáng tạo CĐ 1 Bài 6: Phép bị tự. giáo án soạn ch1 t1ết, hướng dẫn học sinh hoạt động để tìm tò1, khám phá ra k1ến thức mới, vận dụng chúng vào v1ệc giải quyết các vấn đề của học tập và của thực tiễn cuộc sống. Mờ1 thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Trong sách báo, tranh ảnh hay trong thực tế có những hình ảnh với hình dạng hoàn toàn giống nhau, chỉ khác nhau về kích thước. Những hình như vậy có liên quan gì về mặt hình học và phép biến hình nào đã tạo ra hình này từ hình kia?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài học hôm nay sẽ cung cấp cho các em một kiến thức mời trong hình học, đó là Phép vị tự. Sau bài học này các em sẽ hiểu được Định nghĩa, tính chất của phép vị tự và những vận dụng của chúng trong thực tiễn”.
Bài mới: Phép vị tự.
Hoạt động 1: Định nghĩa
- Nhận biết và trình bày được Định nghĩa Phép vị tự.
- Vận dụng Định nghĩa để thực hiện các bài toán đơn giản có liên quan.
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các HĐKP1; THỰC HÀNH 1; VẬN DỤNG1; đọc và giải thích các Ví dụ.
HĐ CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổ chức HĐKP1 và cho HS thực hiện theo các yêu cầu của HĐ.
+ ý a) GV yêu cầu HS nhắc lại những trường hợp đồng dạng của tam giác? • HS áp dụng định lí và hệ quả Thalès để suy ra tỉ số các cạnh. Từ đó chứng minh (c.c.c).
+ ý b) Chứng minh Phép biến hình biến thành thỏa mãn ; Tương tự với điểm và . Từ đó suy ra được phép biến hình biến thành . + GV chỉ định 2 HS lên bảng thực hiện lời giải. + GV chữ bài chi tiết cho HS.
- GV trình bày, giảng giải để giới thiệu Định nghĩa Phép vị tự theo khung kiến thức trọng tâm cho HS.
- GV hướng dẫn HS cách ghi kí hiệu ảnh của một điểm qua phép vị tự tâm .
- HS thảo luận với bạn cùng bàn và thực hiện tìm hiểu Ví dụ 1 theo SGK + GV mời 2 HS đứng tại chỗ trình bày lại cách thực hiện và giải thích. - GV cho HS quan sát hình 3 và nêu nhận xét về tỉ số và các điểm .
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu Ví dụ 2 và thực hiện lại vào vở. + Có => . Áp dụng công thức: Từ đó suy ra được tọa độ điểm . - GV triển khai THỰC HÀNH 1 cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu bài toán. + GV gợi ý: • Gọi tọa độ và và chứng minh ; Từ đó ta tính được tọa độ của điểm và .
- GV chia lớp thành các nhóm tương ứng với các tổ trong lớp và triển khai VẬN DỤNG1 cho các nhóm thực hiện thảo luận. + Các nhóm thảo luận, thống nhất đáp án và cử đại diện lên bảng trình bày. + Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét và nêu ý kiến phản biện, + GV ghi nhận các câu trả lời và chữa bài chi tiết cho HS.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. |
1. Định nghĩa HĐKP1 a) Ta có là trung điểm => hay . Tương tự, và . Do nên áp dụng định lí Thalès đảo => Theo hệ quả định lí Thalès có: hay . Chứng minh tương tự, ta được và . Xét và có: => . b) Có là trung điểm , nên => Phép biến hình biến thành thỏa mãn (1) Tương tự, => Phép biến hình biến điểm thành thỏa mãn (2) Tương tự, => Phép biến hình biến điểm thành thỏa mãn (3) Từ (1)(2)(3) ta có phép biến hình biến thành . Định nghĩa Cho điểm cố định và một số thực , . Phép biến hình biến mỗi điểm thành điểm sao cho được gọi là phép vị tự tâm tỉ số , kí hiệu . được gọi là tâm vị tự, được gọi là tỉ số vị tự. Chú ý: a) Nếu là ảnh của điểm qua phép vị tự tâm , tỉ số thì ta kí hiệu . b) c) Phép vị tự còn được gọi là phép đồng dạng phối cảnh. Ví dụ 1: (SGK – tr.30, 31) Hướng dẫn giải (SGK – tr.31).
Lưu ý - Nếu : cùng phía đối với - Nếu : khác phía đối với - Nếu : Phép vị tự là phép đồng nhất. - Nếu : Phép vị tự là phép đối xứng tâm . Ví dụ 2: (SGK – tr.31) Hướng dẫn giải (SGK – tr.31)
THỰC HÀNH 1 Ta có + Gọi => . Có => => + Gọi => Có: => => . VẬN DỤNG1 a) Do ba điểm thẳng hàng => => và Vì cùng phía với nên => Có và thẳng hàng, nên áp dụng định lí Thalès được: . => Phép vị tự cần tìm . b) Có => => . Ta có Vậy phép vị tự là .
|
Hoạt động 2: Tính chất
- HS nhận biết và phát biểu được tính chất và hệ quả của phép vị tự.
- HS xác định được ảnh của đoạn thẳng, đường thẳng, tam giác, đường tròn qua phép vị tự.
- HS vận dụng các tính chất và hệ quả để xử lí các bài toán có liên quan.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổ chức HĐKP2 và cho HS thảo luận nhóm đôi suy nghĩ trả lời câu hỏi. + GV mời 1 HS lên bảng trình bày kết quả. + GV nhận xét và chữa bài cho HS.
- GV khái quát lại kết quả và nếu Tính chất 1 trong khung kiến thức trọng tâm cho HS.
- HS thực hiện tìm hiểu Ví dụ 3 theo hướng dẫn trong SGK. + GV mời 1 HS trình bày lại cách làm và giải thích cách làm. - HS áp dụng tính chất 1 đã tìm hiểu để thực hiện HĐKP3 theo nhóm đôi. + GV mời 1 HS lên bảng trình bày đáp án. + HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. + GV chốt đáp án.
- GV cho HS khái quát lại đáp án HĐ từ đó rút ra tính chất của Phép vị tự. GV chuẩn hóa đáp án bằng cách nêu Tính chất 2 và Hệ quả cho HS.
- GV đặt câu hỏi: Đường thẳng qua phép vị tự biến thành chính nó khi nào? - HS đọc – hiểu Ví dụ 4 và trình bày lại cách thực hiện vào vở. - GV tổ chức THỰC HÀNH 2 và chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 HS để thực hiện Phiếu bài tập. + Các nhóm thảo luận và hoàn thành HĐ và phiếu bài tập. + GV có thể gợi ý: • ý a) Chứng minh là ảnh của qua • Chứng minh là hình bình hành. Sau đó chứng minh và thay vào để suy ra thẳng hàng.
- GV triển khai HĐKP4 cho HS tìm hiểu về cách xác định ảnh của một số hình qua phép vị tự. + HS thực hiện thảo luận nhóm đôi và trình bày đáp án vào vở. + GV chỉ định 2 HS lên bảng thực hiện lời giải. + GV nhận xét chi tiết bài làm.
- GV hướng dẫn cho HS cách xác định ảnh của đoạn thẳng, đường thẳng, tam giác, đường tròn qua phép vị tự.
- GV chứng dẫn cho HS thực hiện Ví dụ 5 + ý a) Lấy và . Suy ra , từ đó tính được tọa độ và viết được phương trình đường thẳng . + ý b) Gọi . Suy ra từ đó tính được tọa độ và viết được phương trình đường tròn . - HS đọc – hiểu Ví dụ 6.
- GV cho HS vận dụng kiến thức, tự làm THỰC HÀNH 3 + HS làm và đối chiếu đáp án với bạn cùng bàn. + GV chỉ định 4 HS lên bảng, mỗi HS thực hiện tìm ảnh của một đỉnh tứ giác . + GV nhận xét và chữa bài chi tiết cho HS.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. |
2. Tính chất HĐKP2 Có
Vậy . Tính chất 1 Nếu phép vị tự tỉ số biến hai điểm và lần lượt thành hai điểm và thì: và . Ví dụ 3: (SGK – tr.32) Hướng dẫn giải (SGK – tr.32)
HĐKP3 Theo đề, lần lượt là ảnh của qua Áp dụng tính chất 1, có Chứng minh tương tự, có Có Vậy và bằng nhau. Tính chất Phép vị tự biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và không làm thay đổi thứ tự của ba điểm thẳng hàng đó. Hệ quả Phép vị tự tỉ số biến đường thẳng thành đường thẳng song song (hoặc trùng) với đường thẳng đó, biến tia thành tia, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng mà độ dài được nhân lên với , biến tam giác thành tam giác đồng dạng với tỉ số đồng dạng là , biến đường tròn bán kính thành đường tròn có bán kính . Chú ý: Qua phép vị tự biến đường thẳng thành chính nó khi và chỉ khi đường thẳng đi qua tâm vị tự . Ví dụ 4: (SGK – tr.33) Hướng dẫn giải (SGK – tr.33) THỰC HÀNH 2 a) có là trung điểm và là trọng tâm. => hay => là ảnh của qua Tương tự, và . => biến thành . b) Gọi là đường kính của đường tròn tâm ngoại tiếp => ; . => ; Mà => . Tương tự, có => là hình bình hành Có => => và => . Ta có: => thẳng hàng. HĐKP4 a) và => Vậy b) Ta có biến điểm thành điểm . Vậy khi chạy trên thì chạy trên đường tròn có tâm , bán kính là ảnh của qua . Cách xác định ảnh của đoạn thẳng, đường thẳng, tam giác, đường tròn qua phép vị tự. - Đoạn thẳng Xác định ảnh của hai đầu mút . Vẽ đoạn thẳng . - Đường thẳng đi qua : Xác định ảnh của qua . Vẽ đi qua và song song hoặc trùng với . - Tam giác : Xác định ảnh của ba đỉnh . Vẽ tam giác . - Đường tròn tâm , bán kính : Xác định ảnh của tâm . Vẽ đường tròn tâm , bán kính . Ví dụ 5: (SGK – tr.34) Hướng dẫn giải (SGK – tr.34)
Ví dụ 6: (SGK – tr.35) Hướng dẫn giải (SGK – tr.35).
THỰC HÀNH 3 Quan sát hình, thấy ;
+ Đặt => => => + Tương tự, đặt => + Làm tương tự với điểm và ta được tọa độ và . Vậy ảnh của tứ giác qua là như trên hình vẽ. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tả1 giáo án chuyên đề Toán 11 CTST, giáo án chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời CĐ 1 Bài 6: Phép bị tự, soạn giáo án chuyên đề Toán 11 chân trời CĐ 1 Bài 6: Phép bị tự