Đề thi, đề kiểm tra cuối học kì 2 Vật lí 11 chân trời sáng tạo (đề tham khảo số 3)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra cuối học kì 2 Vật lí 11 chân trời sáng tạo (đề tham khảo số 3). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 VẬT LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của

A. các điện tích dương.

B. các điện tích âm.

C. các điện tích.

D. các neutron.

Câu 2. Đâu là biểu thức liên hệ giữa cường độ dòng điện trong dây dẫn kim loại với mật độ hạt mang điện và tốc độ dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện?

A. I = Snve.

B. I = nveΔt.

C.

D. I = nSv.

Câu 3. Trong một dây nhôm hình trụ có đường kính 2mm có cường độ dòng điện chạy qua là 2 A. Mật độ electron tự do trong đoạn dây nhôm hình trụ là 1,8.1029 electron/m3. Tốc độ dịch chuyển có hướng của electron trong dây nhôm đó là

A. 0,21.10-4 m/s.              B. 0,42.10-4 m/s.               C. 0,11.10-4 m/s.              D. 4,2.10-4 m/s.

Câu 4. Chỉ ra câu sai khi nói về cường độ dòng điện?

A. Cường độ dòng điện được đo bằng ampe kế.

B. Để đo cường độ dòng điện, phải mắc nối tiếp ampe kế với mạch điện.

C. Dòng điện chạy qua ampe kế đi vào chốt dương, đi ra chốt âm của ampe kế.

D. Dòng điện chạy qua ampe kế đi vào chốt âm, đi ra chốt dương của ampe kế.

Câu 5. Nhôm là loại vật liệu có khối lượng riêng 2,7 tấn/m3 và khối lượng mol nguyên tử là 27 g/mol. Biết rằng mỗi nguyên tử nhôm có tương ứng 3 electron tự do. Một dây dẫn bằng nhôm có đường kính tiết diện 3,0 mm mang dòng điện 15 A. Tốc độ trôi của electron trong dây dẫn bằng nhôm này là

A. 0,036 mm/s.

B. 0,027 mm/s.

C. 0,073 mm/s.

D. 0,015 mm/s.

Câu 6. So sánh đèn sợi đốt và điện trở nhiệt thuận. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Điện trở của cả hai đều tăng nhanh theo nhiệt độ.

B. Điện trở của cả hai đều tăng chậm theo nhiệt độ.

C. Điện trở đèn sợi đốt tăng nhanh hơn so với điện trở nhiệt thuận.

D. Điện trở đèn sợi đốt tăng chậm hơn so với điện trở nhiệt thuận.

Câu 7. Biểu thức đúng của điện trở của một đoạn dây kim loại hình trụ chiều dài l, diện tích tiết diện S là

A.

B.

C.

D.                

Câu 8. Từ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở R1 và R2 trong hình. Điện trở R1, R2 có giá trị là

Từ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở R1,R2  trong hình vẽ. Điện trở R1,R2  có giá trị là   (ảnh 1)

A. R1 = 5 Ω; R2 = 20 Ω.

B. R1 = 10 Ω; R2 = 5 Ω.

C. R1 = 5 Ω; R2 = 10 Ω.

D. R1 = 20 Ω; R2 = 5 Ω.

Câu 9. Đơn vị của suất điện động là gì?

A. fara (F).                        B. culong (C).                   C. vôn (V).                               D. jun (J). 

Câu 10. Lực tác dụng lên các electron trong việc di chuyển chúng về cực âm có bản chất không phải lực điện trường gọi là lực gì?

A. Lực điện từ.

B. Lực lạ.

C. Lực tương tác giữa các điện tích.

D. Lực điện.

Câu 11. Dòng điện chạy qua một bình acquy có chiều như thế nào?

A. Luôn có chiều đi vào cực âm của bình acquy.

B. Luôn có chiều đi vào cực dương của bình acquy.

C. Có chiều đi vào cực dương khi acquy đang phát dòng điện.

D. Có chiều đi vào cực dương khi acquy đang được nạp điện.

Câu 12. Một nguồn điện có suất điện động không đổi, để chuyện một điện lượng 5 C thì lực lạ phải sinh một công là 20 mJ. Để chuyển một điện lượng 10 C qua nguồn thì lực lạ phải sinh một công là

A. 10 mJ.                          B. 15 mJ.                          C. 20 mJ.                               D. 40 mJ.

Câu 13. Trên các thiết bị điện gia dụng thường có ghi 220 V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì?

A. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220 V.

B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220 V.

C. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220 V.

D. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220 V.

Câu 14. Nếu đồng thời tăng điện trở dây dẫn, cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn lên hai lần, giảm thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn hai lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn sẽ tăng

A. 4 lần.                           B. 8 lần.                            C. 12 lần.                               D. 16 lần.

Câu 15. Hai vật dẫn được nối với cùng một hiệu điện thế. Vật A có điện trở gấp đôi điện trở vật B. Tỉ số công suất tiêu thụ điện của vật A và vật B là

A. 2.                                 B. 1/2.                              C. 1/4.                               D. 4.

Câu 16. Dụng cụ nào dưới đây không dùng trong thí nghiệm đo suất điện động và điện trở trong của nguồn điện?

A. Máy phát âm tần.

B. Khóa K.

C. Đồng hồ đo điện đa năng.

D. Biến trở R.

B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1 (1 điểm). Dòng điện không đổi có cường độ 1,5 A chạy trong dây dẫn kim loại. Tính điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong 1 s.

Câu 2. (2 điểm) a) Điện trở là gì? Nêu cách xác định và đơn vị của điện trở.

b) Tính giá trị điện trở R ở hình vẽ dưới đây. Bỏ qua điện trở các dây nối. Biết điện trở tương đương giữa hai điểm A và B có giá trị 3 Ω.

Câu 3. (1,5 điểm) Mắc hai đầu điện trở 3 Ω vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lượt là E = 6 V và r = 1 Ω.

a) Tính cường độ dòng điện trong mạch.

b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở.

Câu 4 (1,5 điểm). Mắc hai đầu một biến trở R vào hai cực của một nguồn điện không đổi. Điều chỉnh giá trị biến trở R. Bỏ qua điện trở của các dây nối. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất tỏa nhiệt trên biến trở P theo R như hình vẽ. 

a) Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.

b) Giả sử tăng R tuyến tính theo thời gian, bắt đầu từ giá trị 0 đến rất lớn. Thời điểm t = 12,5 s kể từ lúc bắt đầu tăng, công suất P đạt giá trị cực đại. Tính khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp công suất P đạt giá trị 5 W.


---HẾT---

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 VẬT LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) 

Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. 

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

C

A

A

D

C

D

B

D

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

C

B

D

D

B

D

B

A

B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(1 điểm)

Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong 1s:

Δq = I.Δt =1,5.1 = 1,5 C.

 

1 điểm

Câu 2

(2 điểm)

a) Điện trở là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật dẫn. Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn có giá trị U, dòng điện chạy trong mạch có cường độ I thì điện trở được xác định theo công thức:

Trong hệ SI, điện trở có đơn vị là ôm (Ω).

 

 

 

1 điểm

b) Đặt tên các điểm nút được nối với nhau bằng đoạn dây không điện trở như hình dưới.

Sau đó, vẽ lại mạch với các cặp điểm trùng nhau tương ứng như hình dưới.

Cấu trúc đoạn mạch AB: (RAM nt RMB)//RPN.

Điện trở đoạn mạch AM:

Điện trở đoạn mạch MB:

Điện trở đoạn mạch AB:

=> R = 2 Ω

 

 

 

0,25 điểm

 

 

 

 

 

0,25 điểm

 

 

 

 

0,25 điểm

 

 

 

 

0,25 điểm

Câu 3

(1,5 điểm)

a) Cường độ dòng điện trong mạch là

b) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:

U = R.I = 3.1,5 = 4,5 V

 

0,75 điểm

 

0,75 điểm

Câu 4

(1,5 điểm)

a) Ta có công suất tỏa nhiệt trên biến trở:

Áp dụng bất đẳng thức Canchy ta có: . Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi R = r, tương ứng với giá trị cực đại của P:  =>  => E = 12 V.

b) Với P = 5 W ta thấy trên đồ thị có một giá trị tương ứng R2 = 20 Ω. Giá trị R1 còn lại thỏa mãn điều kiện R1R2 = r2 => R1.20 = 42 => R1 = 0,8 Ω.

Từ đề bài, ta có: R = 0,32t (Ω). Từ đó thời gian cần tìm là

0,5 điểm

 

 

 

 

 

0,5 điểm

 

 

 

0,5 điểm

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 VẬT LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Dòng điện. Cường độ dòng điện

2

1

2

 

1

 

 

 

5

1

2,25

2. Điện trở. Định luật Ohm

2

1 ý

1

 

 

 

 

1 ý

3

1

2,75

3. Nguồn điện

2

 

1

1

1

 

 

 

4

1

2,5

4. Năng lượng điện. Công suất điện

1

 

2

 

 

1

 

 

3

1

2,25

5. Thực hành xác định suất điện động và điện trở trong của pin

1

 

 

 

 

 

 

 

1

0

0,25

Tổng số câu TN/TL

8

2

6

1

2

1

0

1

16

4

 

Điểm số

2

2

1,5

1,5

0,5

1,5

0

1

4

6

10

Tổng số điểm

4 điểm

40%

3 điểm

30%

2 điểm

20%

1 điểm

10%

10 điểm

100 %

10 điểm

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 VẬT LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

5

16

 

 

1. Dòng điện. Cường độ dòng điện

Nhận biết

- Nhận biết được khái niệm dòng điện.

-  Nhận biết được biểu thức liên hệ giữa cường độ dòng điện với mật độ và tốc độ của các hạt mang điện.

- Xác định được điện lượng chuyển qua dây dẫn kim loại.

 

 

 

 

 

1

2

 

 

 

 

 

 

C1

C1

 

 

C2

 

 

Thông hiểu

 

- Hiểu và xác định được vận tốc trôi của các hạt điện tích.

- Chỉ ra câu sai khi nói về cường độ dòng điện.

 

2

 

C3

 

C4

Vận dụng

- Vận dụng được biểu thức I = Snve.

 

1

 

C5

2. Điện trở. Định luật Ohm 

Nhận biết

 

- So sánh được điện trở của đèn sợi đốt và điện trở nhiệt thuận.

- Nhận biết được biểu thức xác định điện trở của đoạn dây kim loại.

- Nêu được khái niệm điện trở.

1 ý

2

 

 

 

 

C2a

C6

 

C7

 

 

Thông hiểu

 

- Xác định được điện trở thông qua đường đặc trưng vôn – ampe.

 

1

 

C8

Vận dụng cao

- Vận dụng và tính được điện trở trong mạch mắc hỗn hợp.

1 ý

 

C2b

 

3. Nguồn điện 

Nhận biết

 

- Nhận biết được đơn vị của suất điện động.

- Nhận biết được khái niệm lực lạ.

 

2

 

C9

 

 

C10

Thông hiểu

- Hiểu và xác định được chiều dòng điện trong acquy.

- Xác định được cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong nguồn điện.

1

1

 

 

 

C3

C11

 

 

Vận dụng

- Xác định được công của lực lạ.

 

1

 

C12

4. Năng lượng điện. Công suất điện

Nhận biết

 

- Nhận biết được ý nghĩa các thông số ghi trên thiết bị điện.

 

1

 

C13

Thông hiểu

 

- Hiểu và xác định được nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn.

- Xác định được công suất tiêu thụ điện của vật.

 

2

 

C14

 

C15

Vận dụng

- Vận dụng được kiến thức liên quan đến năng lượng điện và công suất điện.

1

 

C4

 

5. Thực hành xác định suất điện động và điện trở trong của pin

Nhận biết

 

- Nhận biết được các dụng cụ sử dụng trong thí nghiệm 

 

1

 

C16

Tìm kiếm google: Đề thi Vật lí 11 chân trời sáng tạo, bộ đề thi ôn tập theo kì Vật lí 11 chân trời sáng tạo, đề kiểm tra cuối học kì 2 Vật lí 11 chân trời sáng tạo

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm vật lí 11 CTST


Copyright @2024 - Designed by baivan.net