Câu hỏi trắc nghiệm Khoa học 5 KNTT bài 10: Năng lượng chất đốt

Câu hỏi trắc nghiệm Khoa học 5 kết nối tri thức có đáp án. Câu hỏi và Trắc nghiệm bài 10: Năng lượng chất đốt Khoa học 5 kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT ( CÂU)

Câu 1: Các chất đốt khi cháy đều sinh ra khí nào?

  • A. Hyrogen.
  • B. Oxygen.
  • C. Carbon dioxide.
  • D. Carbon monoxide.

Câu 2: Khí sinh học được tạo ra bằng cách nào?

  • A. Từ việc ủ các chất thải vô cơ dưới lòng đất.
  • B. Từ việc ủ các chất thải hữu cơ dưới lòng đất.
  • C. Từ việc ủ các chất thải vô cơ trong các bể chứa.
  • D. Từ việc ủ các chất thải hữu cơ trong các bể chứa.

Câu 3: Than được khai thác từ đâu?

  • A. Mỏ than.
  • B. Cây lấy gỗ.
  • C. Mỏ dầu.
  • D. Ủ các chất thải hữu cơ.

Câu 4: Khí sinh học là nguồn chất đốt được sử dụng trong

  • A. chất đốt cho máy móc.
  • B. đun nấu, tạo ra điện để thắp sáng.
  • C. các lò ga để sản xuất xi măng, gạch, gốm,…
  • D. lò hơi của nhà máy nhiệt điện, luyện kim,…

Câu 5: Đâu là nguồn năng lượng chất đốt do con người tạo ra?

  • A. Than.
  • B. Dầu mỏ.
  • C. Khí tự nhiên.
  • D. Khí sinh học.

Câu 6: Khí tự nhiên thường được tìm thấy cùng chất đốt nào?

  • A. Than đá hoặc khí sinh học.
  • B. Dầu mỏ hoặc khí sinh học.
  • C. Than đá hoặc dầu mỏ.
  • D. Ga hoặc than đá.

2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)

Câu 1: Đâu không phải là nguồn năng lượng chất đốt?

  • A. Than.
  • B. Dầu mỏ.
  • C. Điện.
  • D. Khí sinh học (bi-ô-ga).

Câu 2: Hình ảnh dưới đây là hoạt động khai thác chất đốt nào?

  • A. Than.
  • B. Khí tự nhiên.
  • C. Dầu mỏ.
  • D. Khí sinh học.

Câu 3: Trong hình ảnh dưới đây, năng lượng chất đốt được sử dụng vào việc gì?

  • A. Nấu thức ăn.
  • B. Sưởi ấm.
  • C. Thắp sáng.
  • D. Đun nước uống.

Câu 4: Trường hợp nào dưới đây sử dụng năng lượng chất đốt an toàn?

  • A. Xe máy để gần nơi hàn điện.
  • B. Khóa van gas sau khi sử dụng.
  • C. Đun nấu bằng bếp than.
  • D. Để chất đốt gần tủ điện.

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Vì sao thợ điện sử dụng ủng và găng tay bảo hộ khi làm việc?

  • A. Để cách điện.
  • B. Để cách nhiệt truyền từ dây điện sang.
  • C. Tránh gây lãng phí điện.
  • D. Phòng chống cháy, nổ khi sửa điện.

Câu 2: Vì sao không sử dụng bếp than, củi để sưởi ấm trong phòng kín?

  • A. Gây lãng phí chất đốt.
  • B. Vì than, củi sinh ra khí carbon dioxide, có hại cho con người.
  • C. Dễ gây cháy, nổ.
  • D. Mất an toàn điện.

Câu 3: Vì sao nhu cầu sử dụng chất đốt lại tăng?

  • A. Cải tiến chất lượng bếp đun.
  • B. Sử dụng nguồn năng lượng mặt trời.
  • C. Dân số Trái Đất tăng.
  • D. Do già hóa dân số.

Câu 4: Sự sinh ra khí carbon dioxide gây ra hậu quả gì đối với môi trường?

  • A. Tăng hiệu quả sinh học của cây cỏ.
  • B. Gây ô nhiễm không khí.
  • C. Làm giảm nhiệt độ Trái Đất.
  • D. Tạo ra nguồn nguyên liệu tái tạo.

Câu 5: Loại năng lượng nào thường không được sử dụng để thay thế cho chất đốt?

  • A. Năng lượng Mặt Trời.
  • B. Năng lượng gió.
  • C. Năng lượng nước chảy.
  • D. Năng lượng điện.

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở đâu?

  • A. Yên Bái.
  • B. Lào Cai.
  • C. Ninh Bình.
  • D. Quảng Ninh.

Câu 2: Năng lượng hạt nhân có ưu điểm gì so với các nguồn năng lượng chất đốt khác?

  • A. Mức độ nguy hiểm thấp.
  • B. Phát thải khí nhà kính thấp.
  • C. Không gây ô nhiễm môi trường.
  • D. Chi phí thấp.
Xem đáp án
Tìm kiếm google:

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Khoa học 5 KNTT bài 10: Năng lượng chất đốt , Trắc nghiệm Khoa học 5 KNTT bài 10: Năng lượng chất đốt , Câu hỏi trắc nghiệm bài 10: Năng lượng chất đốt Khoa học 5 KNTT 

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm Khoa học 5 KNTT


Copyright @2024 - Designed by baivan.net