Đề thi, đề kiểm tra cuối học kì 1 Sinh học 11 chân trời (đề tham khảo số 2)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra cuối học kì 1 Sinh học 11 chân trời sáng tạo (đề tham khảo số 2). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 SINH HỌC 11 CHÂN TRỜI

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) 

    Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

     Câu 1: (NB)  Phân bón có vai trò gì đối với thực vật?

A. Cung cấp các nguyên tố khoáng cho các hoạt động sống của cây.

B. Đảm bảo cho quá trình thoát hơi nước diễn ra bình thường.

C. Tạo động lực cho quá trình hấp thụ nước ở rễ.

D. Cung cấp chất dinh dưỡng cho các sinh vật sống trong đất phát triển.

Câu 2: (NB) Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào

A. hoạt động trao đổi chất.

B. chênh lệch nồng độ ion.

C. cung cấp năng lượng.

D. hoạt động thẩm thấu.

Câu 3: (NB) Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo những con đường

A. gian bào và tế bào chất.

B. gian bào và tế bào biểu bì.

C. gian bào và màng tế bào.

D. gian bào và tế bào nội bì.

Câu 4 (NB)Thực vật thủy sinh hấp thụ nước và chất khoáng từ đất chủ yếu qua bộ phận nào?

A. Qua các tế bào lông hút ở rễ.

B. Qua bề mặt tế bào biểu bì của cây.

C. Qua các tế bào mô mềm ở rễ.

D. Qua các tế bào mạch dẫn của cây.

Câu 5 (NB): Ánh sáng chủ yếu ảnh hưởng đến sự trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật như thế nào?

A. Sự vận chuyển chất trong thân cây.

B. Khả năng hấp thụ nước và chất dinh dưỡng.

C. Quá trình thoát hơi nước ở lá.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 6 (TH):  Đâu không phải vai trò của quá trình thoát hơi nước?

A. Giúp cho quá trình vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ theo mạch gễ lên thân đến lá và các thành phần khác của cây.

B. Điều hòa nhiệt độ cơ thể.

C. Tạo điều kiện để khí CO2 đi vào bên trong lá và giải phóng khí O2 ra ngoài môi trường.

D. Hơi nước nóng thoát ra đồng thời hơi nước trong không khí đi vào bên trong lá, cung cấp nước cho cây.

Câu 7 (TH): Vì sao vào những ngày nóng của mùa hè cần tưới nhiều hơn cho cây trồng?

A. Vì những ngày hè nóng nhiều ánh sáng, cây cần nhiều nước để tăng cường độ quan hợp.

B. Vì nước hòa tan các muối khoáng giúp cây hấp thụ được, mùa hè là mùa sinh trưởng của cây, tưới nhiều nước giúp cây hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng hơn.

C. Vì khi nhiệt độ cao, cây thoát hơi nước nhiều, cần bổ sung nước để cây phát triển bình thường.

D. Vì khi nhiệt độ cao, cần tưới nhiều nước để làm hạ nhiệt độ của cây.

Câu 8 (TH): Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mạch rây?

A. Mạch rây có vai trò vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân và lá.

B. Mạch rây gồm các tế bào sống, thiếu đi một số các bào quan.

C. Mạch rây vận chuyển chất hữu cơ từ lá cung cấp cho các cơ quan của cây.

D. Trong cây, mạch rây vận chuyển các chất theo dòng đi xuống.

Câu 9 (NB): Nhóm thực vật C3 được phân bố

A. hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất.

B. Ở vùng hàn đới.

C. ở vùng nhiệt đới.

D. ở vùng sa mạc.

Câu 10 (NB): Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm

A. khí oxygen và glucose.

B. glucose và nước.

C. khí carbon dioxide, nước và năng lượng ánh sáng.

D. khí carbon dioxide và nước.

Câu 11 (NB): Quá trình quang hợp chủ yếu diễn ra ở đâu?  

A. Diễn ra trong bào quan lục lạp của tế bào lá.

B. Diễn ra chủ yếu ở thân cây.

C. Diễn ra chủ yếu ở rễ cây.

D. Diễn ra chủ yếu ở hoa và quả.

Câu 12 (NB): Giai đoạn đường phân diễn ra tại

A. Ti thể.     

B. Tế bào chất.     

C. Lục lạp.     

D. Nhân.

Câu 13 (NB): Chu trình Crep diễn ra trong

A. Chất nền của ti thể.     

B. Tế bào chất.

C. Lục lạp.    

D. Nhân.

Câu 14 (TH): Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp ?

A. quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O2.

B. quá trình khử CO2.

C. quá trình quang phân li nước.

D. sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang trạng thái kích thước).

Câu 15 (TH): Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp?

A. Tích lũy năng lượng.

B. Điều hoà nhiệt độ của không khí.

C. Cân bằng nhiệt độ của môi trường.

D. Tạo chất hữu cơ.

Câu 16 (TH): Nhận định nào sau đây là đúng nhất?

A. Hàm lượng nước tỉ lệ nghịch với cường độ hô hấp.

B. Cường độ hô hấp và nhiệt độ tỉ lệ thuận với nhau.

C. Nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp.

D. Cả ba phương án trên đều đúng.

Câu 17 (TH): So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí so với lên men

A. 19 lần.

B. 18 lần.

C. 17 lần.

D. 16 lần.

Câu 18 (TH): Quá trình lên men được ứng dụng trong bao nhiêu hoạt động sau đây?

  1.  Sản xuất rượu bia
  2. Làm sữa chua
  3. Muối dưa
  4. Sản xuất giấm

A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 19 (NB):  Điều không đúng với sự tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người là

A. ở ruột già có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.

B. ở dạ dày có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.

C. ở miệng có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.

D. ở ruột non có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.

Câu 20 (NB): Điều không đúng với ưu thế của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa là

A. dịch tiêu hóa không bị hòa loãng.

B. dịch tiêu hóa được hòa loãng.

C. ông tiêu hóa được phân hóa thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyên hóa về chức năng.

D. có sự kết hợp giữa tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học.

Câu 21 (TH): Sắp xếp các quá trình sau theo diễn biến của quá trình tiêu hóa xảy ra trong cơ thể.

A. Ăn và uống → vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa →tiêu hóa thức ăn → hấp thụ các chất dinh dưỡng → thải phân.

B. Ăn và uống→ tiêu hóa thức ăn →vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa → hấp thụ các chất dinh dưỡng → thải phân.

C. Ăn và uống →vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa → hấp thụ các chất dinh dưỡng → tiêu hóa thức ăn →  thải phân.

D. Ăn và uống →  hấp thụ các chất dinh dưỡng →  vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa →  tiêu hóa thức ăn →  thải phân.

Câu 22 (TH): Trong ống tiêu hoá ở người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu thuộc về cơ quan nào?

A. Ruột thừa.          

B. Ruột già.

C. Ruột non.           

D. Dạ dày.

Câu 23 (NB):Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy trong động mạch dưới áp lực

A. Cao, tốc độ máu chảy chậm.

B. Thấp, tốc độ máu chảy chậm.

C. Thấp, tốc độ máu chảy nhanh.

D. Cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhan.

Câu 24 (NB): Đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ diễn ra theo trật tự

A. Tim → Động mạch giàu O→ mao mạch → tĩnh mạch giàu CO→ tim.

B. Tim → động mạch giàu CO→ mao mạch→ tĩnh mạch giàu O→ tim.

C. Tim → động mạch ít O→ mao mạch→ tĩnh mạch có ít CO→ tim.

D. Tim → động mạch giàu O→ mao mạch→ tĩnh mạch có ít CO→ tim.

Câu 25 (NB):  Miễn dịch là

A. Khả năng không truyền bệnh cho các cá thể khác.

B. Khả năng của cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh.

C. Khả năng khỏi bệnh sau khi bị nhiễm bệnh.

D. Cả A, B và C.

Câu 26 (NB): Bệnh nào sau đây không phải là bệnh truyền nhiễm?

A. Bệnh lao.

B. Bệnh cúm.

C. Bệnh bạch tạng.

D. Bệnh dại.

Câu 27 (TH): Dấu (?) trong sơ đồ là loại miễn dịch nào? 

https://tech12h.com/sites/default/files/styles/inbody400/public/screenshot_16_0.png?itok=EWBWwYAj

A. Miễn dịch tế bào T

B. Miễn dịch tế bào B

C. Miễn dịch cơ thể

D. Miễn dịch dịch thể

Câu 28 (TH): Cho các yếu tố sau:

1 – Độc lực

2 – Số lượng nhiễm đủ lớn

3 – Tác nhân gây bệnh có kích thước nhỏ

4 - Con đường xâm nhập thích hợp

Để gây bệnh, tác nhân gây bệnh cần thỏa mãn mấy điều kiện?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

    PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

    Câu 1(VD) Giải thích vì sao trong quá trình nuôi cá, tôm ở mật độ cao người ta thường dùng quạt nước.

Câu 2: (VD) Ở người, khi ăn mặn sẽ có cảm giác khát nước nhiều hơn so với bình thường. Hiện tượng này được giải thích như thế nào?

Câu 3: (VDC) Trong Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt, ở Điều 5, 6, 7, 8 có quy định về việc xử phạt với người điều khiển các loại phương tiện giao thông có nồng độ cồn vượt quá mực cho phép, cụ thể là 50mg/100mL máu, 0,25mg/1L khí thở đối với xe máy và 80mg/100mL máu, 0,4mg/1L khí thở đối với ô tô. Theo em, quy định này có ý nghĩa như thế nào?

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA SINH HỌC 11 CHÂN TRỜI CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 - 2024)

MÔN: SINH HỌC 11 – CHÂ N TRỜI SÁNG TẠO

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.   

  1. A

2. B

3. A
  1. B
  1. D
  1. C
  1. C
8. A9. A10. C11. A12. B13. A14. D
15. B16.C 17. A18. A19. A20. B21. A
22.C23. D24. B25. B26. C27. D28. C

 

        

 

 

B. PHẦN TỰ LUẬN(3,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

 

Nuôi tôm hay nuôi trồng thuỷ sản nói chung đều cần phải sử dụng đến các thiết bị như quạt nước, máy thổi khí, máy sục khí, máy tạo oxy…Bởi vì, bể nuôi cá và tôm thường bị thiếu oxy làm cho chúng không đủ dưỡng khí để thực hiện quá trình hô hấp. Mục đích của việc này nhằm đảm bảo lượng oxy trong nước giúp cho các cá thể vật nuôi có nguồn oxy để sống khỏe mạnh và sinh trưởng.

 

 

 

 

Câu 2

Khi chúng ta ăn mặn, nồng độ ion Natri sẽ tăng lên trong khoảng gian bào và làm tăng áp lực thẩm thấu, dẫn đến nước được hút ra khỏi tế bào. Quá trình này làm nước bị đào thải ra ngoài theo đường nước tiểu, khiến cơ thể mất nước và khát.

 

Câu 3

Việc nắm vững nồng độ cồn cho phép khi lái xe cũng như mức phạt nồng độ cồn sẽ giúp bạn có thể làm chủ bản thân tốt hơn. Từ đó, sẽ tránh gây ra những trường hợp đáng tiếc khi sử dụng phương tiện giao thông. 

 

 

 

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC 11 CHÂN TRỜI CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 - 2024) 

MÔN: SINH HỌC 11 –  CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Trao đổi nước và khoáng ở thực vật.

5

 

3

     

8

 

2

2. Quang hợp và hô hấp ở thực vật

5

 

5

  

 
  

10

 

2,5

3. Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật.

2

 

2

     

4

 

1

4. Hô hấp ở động vật     

1

  

0

1

1

5. Tuần hoàn ở động vật

2

      

1

2

1

1,5

6. Miễn dịch ở động vật

2

 

2

     

4

 

1

7. Bài tiết và cân bằng nội môi.     

1

  

0

1

1

Tổng số câu TN/TL

16

0

12

0

0

2

0

1

28

3

10

Điểm số

4

0

3

0

0

2

0

1

7

3

10

Tổng số điểm

4 điểm

40%

3 điểm

30%

2 điểm

20%

1 điểm

10%

10 điểm

10 %

10 điểm

 

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC 11 CHÂN TRỜI CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 - 2024) 

MÔN: SINH HỌC 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

0

8

  

1. Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Nhận biết

- Trình bày được vai trò của nước đối với thực vật và mô tả được bao giai đoạn của quá trình trao đổi nước trong cây gồm: hấp thụ nước ở rễ, vận chuyển nước ở thân và thoát hơi nước ở lá.

- Nêu được sự vận chuyển các chất trong cây theo 2 dòng mạch gỗ và mạch rây. 

- Nêu được vai trò của sự vận chuyển các chất hữu cơ trong mạch rây.

- Nêu được khái niệm dinh dưỡng ở thự vật và vai trò sinh lí của một số nguyên tố khoáng đa lượng và vi lượng đối với thực vật. Quan sát và nhận biết được một số biểu hiện của cây do thiếu khoáng.

- Nêu nguồn cung cấp nitrogen cho cây. Trình bày được quá trình hấp thụ cà biến đổi nitrate và ammonium ở thực vật.

 

5

 

C1,2,3,4,5

Thông hiểu

- Trình bày được cơ chế hấp thụ nước và khoán ở tế bào lông hút của rễ.

- Trình bày được vai trò của quá trình thoát hơi nước và nêu được cơ chế đóng mở khí khổng.

- Nêu được các hiện tượng chứng minh cây hút nước chủ động.

- Phân tích được một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước và quá trình dinh dưỡng khoáng ở thực vật.

 

3

 

C6,7,8

Vận dụng

- Phân tích được một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước và quá trình dinh dưỡng khoáng ở thực vật.

- Giải thích được sự cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí, phân tích được vai trò của phân bón đối với năng suất cây trồng.

    

Quang hợp và hô hấp ở thực vật

0

10  

2. Quang hợp ở thực vật

Nhận biết

- Phát biểu được khái niệm quang hợp ở thực vật. Viết được phương trình quang hợp.

- Nêu được nguyên liệu của quá trình quang hợp.

- Nêu được vai trò quang hợp ở thực vật.

- Nêu các sản phẩm của quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học (ATP và NADPH)

- Nêu được các con đường đồng hóa carbon trong quang hợp.

- Nêu được ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp.

 

3

 

C9, 10,11

Thông hiểu

- Trình bày được vai trò của sắc tố trong việc hấp thụ ánh sáng.

- Trình bày được các diễn biến trong pha sáng và pha tối của quá trình quang hợp.

- Chứng minh được sự thích nghi của thực vật C4 và CAM trong điều kiện môi trường bất lợi.

- Trình bày được vai trò của sản phẩm quang hợp trong tổng hợp chất hữu cơ đối với cây và đối với sinh giới.

 2 

C14,15

 

Vận dụng

- Phân tích được mối quan hệ giữa quang hợp và năng suất cây trồng.

- Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được một số biện pháp kĩ thuật và công nghệ nâng cao năng suất cây trồng.

    
3. Hô hấp ở thực vật

Nhận biết

- Nêu được khái niệm hô hấp và các bào quan thực hiện quá trình hô hấp ở thực vật.

- Phân tích được vai trò của hô hấp ở thực vật.

- Nêu được nơi diễn ra quá trình đường phân.

- Nêu được quá trình hô hấp sáng xảy ra ở thực vật C3.

 2 

C12,13

Thông hiểu

- Trình bày được sơ đồ các giai đoạn của hô hấp ở thực vật.

- Giải thích được tác hại của hô hấp trong bảo quản nông sản.

- Trình bày được mối quan hệ giữa hô hấp và quá trình trao đổi khoáng trong cây

 

3

 

C16,17, 18

Vận dụng

- Phân tích được ảnh hưởng của các điều kiện về môi trường ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật. Vận dụng được những hiểu biết về hô hấp để giải thích các vấn đề thực tiễn.

- Phân tích được mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp.

    

Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

0

4

  
4. Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Nhận biết

- Nêu được quá trình dinh dưỡng gồm: lấy thức ăn, tiêu hóa, hấp thụ và đồng hóa chất dinh dưỡng.

- Trình bày được các hình thức tiêu hóa ở động vật.

- Nêu được các cơ quan trong ống tiêu hóa của cơ thể người.

 

2

 

C19,20

Thông hiểu

- Giải thích được vai trò của việc sử dụng thực phẩm sạch trong đời sống con người.

- Đặc điểm của các cơ quan tiêu hóa phù hợp với chức năng của nó.

- Giải thích được câu thành ngữ “nhai kĩ no lâu”.

 

2

 

C21,22

Vận dụng

- Xây dựng được chế độ ăn uống và các biện pháp dinh dưỡng phù hợp ở mỗi lứa tuổi và trạng thái cơ thể.

- Tìm hiểu được các bệnh tiêu hóa ở người và các bệnh học đường liên quan đến dinh dưỡng và cách phòng tránh,

- Vận dụng hiểu biết về hệ tiêu hóa để phòng các bệnh về tiêu hóa.

    

Hô hấp ở động vật

1

0

  
  1. Hô hấp ở động vật

Nhận biết

- Trình bày được các hình thức trao đổi khí 

- Nêu được vai trò của hô hấp ở động vật

    

Thông hiểu

- Giải thích được tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe và ô nhiễm không khí đối với hô hấp.

- Giải thích được vai trò của thể dục, thể thao đối với hô hấp.

    

Vận dụng

- Giải thích được một số hiện tượng hô hấp ở động vật trong thực tiễn.

- Tìm hiểu được các bệnh về đường hô hấp và vận dụng hiểu biết về hô hấp để phòng các bệnh về đường hô hấp.

1

 

CÂU 1

 

Tuần hoàn ở động vật

1

2

  
  1. Tuần hoàn ở động vật

Nhận biết

- Trình bày được khái quát hệ vận chuyển ở các nhóm động vật khác nhau.

 - Nêu được hoạt động của tim mạch đều được điều hòa bằng cơ chế thần kinh và thể dịch.

- Trình bày được vai trò của thể dục thể thao đối với sức khỏe con người.

 

2

 

C23,24

Thông hiểu

- Phân biệt được các dạng hệ tuần hoàn ở động vật, mô tả được cấu tạo và hoạt động của hệ mạch và quá trình vận chuyển máu trong hệ mạch.

- Trình bày được cấu tạo, hoạt động của tim và sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của tim.

    

Vận dụng cao

- Giải thích được khả năng tự phát nhịp gây nên tính tự động của tim.

 -Phân tích được tác hại của việc lạm dụng rượu, bia đối với sức khỏe con người, đặc biệt là hệ tim mạch.

- Kể được các bệnh thường gặp ở hệ tuần hoàn. Trình bày được các biện pháp phòng chống các bệnh tim mạch.

1

 

CÂU  3

 

Miễn dịch ở động vật

0

4

  
  1. Miễn dịch ở động vật

Nhận biết

- Nêu được các nguyên nhân bên trong và bên ngoài gây ra các bệnh ở động vật và người

- Nêu được khái niệm miễn dịch và mô tả được khái quát hệ miễn dịch ở người

- Trình bày được cơ chế mắc bệnh và cơ chế chống bệnh ở động vật. 

 

2

 

C25,26

Thông hiểu

- Giải thích được vì sao nguy cơ mắc bệnh ở người rất lớn nhưng xác suất bị bệnh rất nhỏ.

- Phân biệt được miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu.

- Phân tích được vai trò của việc chủ động tiêm vaccine.

 

2

 

C27,28

Vận dụng

- Giải thích được cơ sở của hiện tượng dị ứng với chất kích thích, thức ăn; cơ sở khoa học của thử phản ứng khi tiêm kháng sinh.

- Trình bày được quá trình phá vỡ chức năng của hệ miễn dịch trong cơ thể người bệnh ( bệnh tự miễn, ung thư và hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải)

    

Vận dụng cao

- Điều tra được tiêm phòng bệnh, dịch bệnh trong trường học hoặc tại địa phương.

    

Bài tiết và cân bằng nội môi

1

0

  
  1. Bài tiết và cân bằng nội môi

Nhận biết

- Nêu được khái niệm bài tiết và trình bày được vai trò của bài tiết.

- Trình bày được vai trò của thận trong bài tiết và cân bằng nội môi.

- Nêu được khái niệm: nội môi, cân bằng nội môi.

- Kể tên được một số cơ quan tham gia điều hòa cân bằng nội môi và một số hằng số nội môi cơ thể.

    

Thông hiểu

- Giải thích được cơ chế chung điều hòa nội môi.

    

Vận dụng

- Trình bày được các biện pháp bảo vệ phận và các biện pháp phòng tránh một số bệnh liên quan đến thận và bài tiết như suy thận, sỏi thận.

    

Vận dụng 

- Trình bày được tầm quan trọng của việc xét nghiệm định kì các chỉ số sinh hóa liên quan đến cân bằng nội môi và giải thích được kết quả xét nghiệm.

1

 

CÂU 2

 
Tìm kiếm google: Đề thi sinh học 11 chân trời sáng tạo, bộ đề thi ôn tập theo kì sinh học 11 chân trời sáng tạo, đề kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 11 chân trời sáng tạo

Xem thêm các môn học

Đề thi, đề kiểm tra Sinh học 11 chân trời sáng tạo


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com