Đề thi, đề kiểm tra cuối học kì 2 Sinh học 11 chân trời (đề tham khảo số 3)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra cuối học kì 2 Sinh học 11 chân trời sáng tạo (đề tham khảo số 3). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 SINH HỌC 11 CHÂN TRỜI

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) 

    Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Động vật nào sau đây có sự sinh trưởng và phát triển không qua biến thái?

A. Cá chép, khỉ. B. Cánh cam, bọ rùa.

C. Bọ ngựa, cào cào. D. Ếch, ruồi.

Câu 2. Phát triển qua biến thái có đặc điểm

A. con non sinh ra giống con trưởng thành.

B. gặp ở đa số động vật có xương sống.

C. không phải trải qua quá trình lột xác.

D. con non sinh ra khác con trưởng thành.

Câu 3. Hormone nào sau đây ảnh hưởng đến sự biến thái trong quá trình phát triển của ngành chân khớp?

A. Ecdysone. B. Auxin. C. Thyroxine. D. Insulin.

Câu 4. Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết quá trình sinh sản là

A. sự lớn lên của cơ thể. B. sự hình thành cơ quan mới.

C. sự hoàn thiện cấu trúc cơ thể. D. sự hình thành cơ thể mới.

Câu 5. Đặc trưng của sinh sản sản hữu tính là

A. tạo ra thế hệ sau ít thích nghi với môi trường sống thay đổi.

B. có sự hình thành và kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử.

C. chỉ cần một cá thể bố hoặc mẹ.

D. không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.

Câu 6. Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật là

A. sinh sản phân đôi. 

B. sinh sản nảy chồi.

C. sinh sản có sự kết hợp các giao tử. 

D. sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng.

Câu 7. Sau khi thụ tinh, bộ phận nào của hoa biến đổi thành hạt?

A. noãn. B. nhân cực. 

C. nội nhũ. D. nhân của giao tử đực thứ hai.

Câu 8. Sự tái sinh, mọc lại các bộ phận cơ thể bị mất là hình thức sinh sản nào?

A. Phân mảnh. B. Phân đôi.

C. Sinh sản hữu tính. D. Trình sản.

Câu 9. Trong cơ chế điều hòa sinh trứng ở người, hormone nào sau đây khi ở nồng độ cao kích thích thùy trước tuyến yên và vùng dưới đồi tiết hormone?

A. LH. B. Progesterone. C. FSH. D. Estrogen.

Câu 10. Động vật có hình thức thụ tinh ngoài là

A. cá voi. B. ếch, nhái. C. rái cá. D. hà mã.

Câu 11. Quá trình lục lạp hấp thụ và sử dụng năng lượng ánh sáng tổng hợp chất hữu cơ (C6H12O6) từ CO2 và nước đồng thời giải phóng O2 được gọi là

A. quá trình hô hấp. B. quá trình sinh trưởng và phát triển.

C. quá trình quang hợp. D. quá trình trao đổi nước và khoáng.

Câu 12. Hô hấp ở động vật là

A. quá trình cơ thể lấy O2 từ môi trường cung cấp cho hô hấp tế bào, đồng thời giải phóng CO2.

B. quá trình cơ thể lấy CO2 từ môi trường cung cấp cho hô hấp tế bào, đồng thời giải phóng O2.

C. quá trình cơ thể lấy O2 từ hô hấp tế bào cung cấp cho môi trường, đồng thời hấp thụ CO2.

D. quá trình cơ thể lấy CO2 từ hô hấp tế bào cung cấp cho môi trường, đồng thời hấp thụ O2.

Câu 13. Nghề nghiệp nào nghiên cứu, sản xuất thuốc chữa bệnh?

A. Bác sĩ y khoa. B. Hộ sinh.

C. Điều dưỡng. D. Dược sĩ.

Câu 14. Liệu pháp gene, sản xuất vaccine an toàn, phát hiện sớm và chữa trị các bệnh hiểm nghèo là các lĩnh vực mũi nhọn của ngành

A. trồng trọt. B. y học. C. chăn nuôi. D. nghiên cứu.

Câu 15. Ngành nào sau đây liên quan đến lĩnh vực trồng trọt?

A. Nông nghiệp công nghệ cao. B. Làm vườn - cây cảnh.

C. Sản xuất thức ăn chăn nuôi. D. Sinh học ứng dụng.

Câu 16. Quản lí nông trại, quản lí và kinh doanh nông nghiệp,... liên quan đến lĩnh vực nào?

A. Lâm nghiệp. B. Chế biến. C. Quản lí. D. Giáo viên.

Câu 17. Đặc điểm nào sau đây không phải là dấu hiệu dậy thì ở nam?

A. Mọc râu. B. Có hiện tượng mộng tinh.

C. Sụn giáp phát triển. D. Xương chậu phát triển.

Câu 18. Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để kích thích sinh sản cho bò?

A. Dùng hormone progesterone.

B. Dùng hormone GnRH.

C. Tối ưu hóa các điều kiện môi trường.

D. Nuôi cấy phôi và thụ tinh nhân tạo.

Câu 19. Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp là sai?

A. Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ, hô hấp là quá trình phân giải chất hữu cơ, vì vậy hai quá trình trái ngược nhau và ít ảnh hưởng đến nhau.

B. Quang hợp diễn ra chủ yếu ở lá, sản phẩm của quang hợp được sử dụng trong hô hấp.

C. Sản phẩm của hô hấp có thể là nguyên liệu cho quang hợp.

D. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp ảnh hưởng đến chất lượng chất hữu cơ trong cây và quyết định năng suất cây trồng.

Câu 20. Ngành nghề nào sau đây không liên quan đến lĩnh vực sinh học cơ thể?

A. Giáo viên Sinh học. B. Bác sĩ đa khoa.

C. Tiếp viên hàng không. D. Làm vườn - cây cảnh.

Câu 21. Để ngăn chặn khả năng sinh sản của côn trùng gây hại, người ta sử dụng một hormone ức chế quá trình biến thái thành con trưởng thành. Đó là hormone nào?

A. Ecdysteroid. B. PTTH. C. GH. D. Juvenile.

Câu 22. Những biện pháp nào sau đây giúp chăm sóc sức khỏe ở giai đoạn dậy thì?

(1) Chế độ dinh dưỡng có năng lượng cao hơn nhu cầu cơ thể.

(2) Tránh sử dụng các chất kích thích.

(3) Vệ sinh da và cơ thể sạch sẽ.

(4) Phát hiện bất thường ở cơ quan sinh dục để đi khám kịp thời.

(5) Bổ sung hormone để giúp phát triển chiều cao.

(6) Duy trì học tập, nghỉ ngơi, luyện tập thể dục, thể thao và giải trí phù hợp.

(7) Không nên quan hệ tình dục.

A. (1), (2), (3), (4) và (7). Β. (2), (3), (4), (6) và (7).

C. (1), (2), (3), (6) và (7). D. (2), (3), (5), (6) và (7).

Câu 23. Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tính kép ở thực vật hạt kín là

A. tiết kiệm vật liệu di truyền (sử dụng cả 2 tinh tử).

B. hình thành nội nhũ cung cấp cho phôi phát triển.

C. cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới.

D. làm tăng kích thước tế bào.

Câu 24. Khi nói về các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Người ta không áp dụng phương pháp giâm cành cho các giống cây ăn quả (cam, bưởi,...) vì thời gian ra rễ ở các cây này rất lâu.

(2) Khi ghép cành phải buộc chặt cành ghép vào gốc ghép để mô dẫn của cành ghép và gốc ghép nối liền với nhau.

(3) Phương pháp nuôi cấy mô tế bào có thể tạo ra đời con có số lượng lớn và đa dạng về mặt di truyền.

(4) Sử dụng phương pháp chiết cành cho các cây ăn quả có thể rút ngắn thời gian sinh trưởng và thời gian thu hoạch nhưng không thể biết trước đặc tính của quả.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 25. Để tách tinh trùng thành hai loại, một loại có NST giới tính X và một loại có NST giới tính Y, người ta sử dụng

A. các biện pháp kĩ thuật như lọc, li tâm, điện di.

B. dùng tia phóng xạ tác động lên tinh trùng.

C. dùng tia tử ngoại tác động lên tinh trùng.

D. dùng hóa chất như EMS, 5BU,... tác động lên tinh trùng.

Câu 26. Vì sao cấm xác định giới tính ở thai nhi?

A. Vì sợ ảnh hưởng đến tâm lí của người mẹ.

B. Vì tâm lí của người thân muốn biết trước con trai hay con gái.

C. Vì sợ ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi.

D. Vì định kiến trọng nam khinh nữ, dẫn đến hành vi làm thay đổi tỉ lệ nam và nữ.

Câu 27. Vào mùa đông, lượng mưa ít, khí hậu lạnh, thậm chí có băng giá, thực vật thường rụng hết lá nhằm mục đích gì?

A. Tăng nhiệt độ cho cơ thể. B. Hạn chế thoát hơi nước.

C. Tăng cường quang hợp. D. Giảm hô hấp đến mức tối thiểu.

Câu 28. Những người học ngành Thú y có thể làm việc ở cơ quan nào sau đây?

A. Cơ quan Nghiên cứu và Chuyển giao Khoa học Kĩ thuật thú ý.

B. Trạm Khuyến nông.

C. Bệnh viện đa khoa.

D. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1. (2 điểm): Hãy vẽ sơ đồ mô tả vòng đời của rêu. Trong đó, xác định giai đoạn sinh sản vô tính và giai đoạn sinh sản hữu tính.

Câu 2. (1 điểm): Một số loài hàu có hình thức sinh sản hữu tính kèm theo sự đảo giới tính. Đầu tiên, các cá thể hàu đóng vai trò là con đực để sản sinh tinh trùng; sau đó, khi chúng có kích thước lớn nhất sẽ chuyển đổi giới tính thành con cái và sản sinh trứng. Cá thể có kích thước càng lớn thì số lượng giao tử được sản sinh càng nhiều.

a) Sự chuyển đổi giới tính có vai trò gì đối với hàu.

b) Tại sao sự tăng kích thước cơ thể chủ yếu diễn ra ở các cá thể cái?

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA SINH HỌC 11 CHÂN TRỜI CUỐI HỌC KÌ 2 (2023 - 2024)

MÔN: SINH HỌC 11 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.   

1 - A

2 - D

3 - A

4 - D

5 - B

6 - D

7 - A

8 - A

9 - D

10 - B

11 - C

12 - A

13 - D

14 - B

15 - A

16 - C

17 - D

18 - A

19 - A

20 - C

21 - D

22 - B

23 - B

24 - B

25 - A

26 - D

27 - B

28 - A

    

B. PHẦN TỰ LUẬN(3,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1 

(2,0 điểm)

Sơ đồ vòng đời của rêu:

- Giai đoạn sinh sản vô tính: bào tử (n) → thể giao tử (n).

- Giai đoạn sinh sản hữu tính: tinh trùng (n) × trứng (n) → hợp tử (2n) → thể bảo từ (2n).

 

1

 

 

 

 

0,5

0,5

Câu 2

(1,0 điểm)

a) Ở hàu, cá thể có kích thước càng lớn sẽ tạo càng nhiều giao tử → sự đảo giới tính có vai trò tối đa hóa khả năng sản sinh giao tử, do hàu là loài sống cố định nên càng có nhiều giao tử được giải phóng ra môi trường nước thì số lượng đời con sẽ tạo ra càng nhiều.

b) Do mỗi tế bào sinh trứng khi giảm phân chỉ cho một trứng nên sự tăng kích thước cơ thể chủ yếu diễn ra ở các cá thể cái để tạo được nhiều trứng → tăng hiệu suất sinh sản.

 

0,5

 

 

 

 

0,5

 

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC 11 CHÂN TRỜI CUỐI HỌC KÌ 2 (2023 - 2024) 

MÔN: SINH HỌC 11 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

NỘI DUNG

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Sinh trưởng và phát triển ở động vật

3

 

1

 

2

   

6

 

1,5

2. Khái quát về sinh sản ở sinh vật

2

      

1

2

1

1,5

3. Sinh sản ở thực vật

2

  

1

2

   

4

1

3

4. Sinh sản ở động vật

3

 

1

 

2

   

6

 

1,5

5. Cơ thể sinh vật là một hệ thống mở và tự điều chỉnh

2

 

1

 

1

   

4

 

1

6. Một số ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể

4

 

1

 

1

   

6

 

1,5

Tổng số câu TN/TL

16

0

4

1

8

0

0

1

28

2

10

Điểm số

4,0

0

1,0

2,0

2,0

0

0

1,0

7,0

3,0

10

Tổng số điểm

4,0 điểm

40 %

3,0 điểm

30 %

2,0 điểm

20 %

1,0 điểm

10 %

10 điểm

100 %

100%

 

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC 11 CHÂN TRỜI CUỐI HỌC KÌ 2 (2023 - 2024) 

MÔN: SINH HỌC 11 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số câu)

TN 

(số câu)

TL

 

TN 

CHỦ ĐỀ 3. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

0

6

  

1. Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Nhận biết

- Nêu được đại diện, đặc điểm các hình thức phát triển ở động vật.

- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển ở động vật.

 

3

 

C1

C2

C3

Thông hiểu

Phân tích được các dấu hiệu dậy thì ở người.

 

1

 

C17

Vận dụng

Liên hệ được kiến thức đã học và thực tiễn.

 

2

 

C21

C22

CHỦ ĐỀ 4. SINH SẢN Ở SINH VẬT

2

12

  

2. Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Nhận biết

Nêu được dấu hiệu đặc trưng của quá trình sinh sản.

 

2

 

C4

C5

Vận dụng

Vận dụng kiến thức đã học, giải thích được các hiện tượng thực tiễn.

1

 

C2

 

3. Sinh sản ở thực vật

Nhận biết

- Nêu được các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật.

- Nêu được đặc điểm sự hình thành hạt và quả.

 

2

 

C6

C7

Thông hiểu

Vẽ được sơ đồ vòng đời ở rêu.

1

 

C1

 

Vận dụng

- Vận dụng được kiến thức để xác định ý nghĩa của hiện tượng thụ tính kép.

- Liên hệ được ứng dụng của phương pháp nhân giống vô tính.

 

2

 

C23

C24

4. Sinh sản ở động vật

Nhận biết

- Nêu được các hình thức sinh sản vô tính.

- Nêu được cơ chế điều hòa sinh sản ở người.

- Nêu được đại diện của các hình thức thụ tinh.

 

3

 

C8

C9

C10

Thông hiểu

Phân tích được các biện pháp điều khiển sinh sản ở động vật.

 

1

 

C18

Vận dụng

Liên hệ điều khiển sinh sản ở động vật.

 

2

 

C25

C26

CHƯƠNG 5. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC QUÁ TÌNH SINH LÍ TRONG CƠ THỂ VÀ MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ LIÊN QUAN ĐẾN SINH HỌC CƠ THỂ

0

10

  

5. Cơ thể sinh vật là một hệ thống mở và tự điều chỉnh

Nhận biết

Nêu được các cơ quan/bộ phận sinh vật tham gia quá trình trao đổi chất.

 

2

 

C11

C12

Thông hiểu

Phân tích được mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật.

 

1

 

C19

Vận dụng

Liên hệ thực tiễn về đặc điểm hệ thống mở, tự điều chỉnh.

 

1

 

C27

6. Một số ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể

Nhận biết

Nêu được các ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể.

 

4

 

C13

C14

C15

C16

Thông hiểu

Phân tích được đặc điểm của các ngành nghề.

 

1

 

C20

Vận dụng

Liên hệ cơ hội việc làm của các ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể.

 

1

 

C28

 

Tìm kiếm google: Đề thi sinh học 11 chân trời sáng tạo, bộ đề thi ôn tập theo kì sinh học 11 chân trời sáng tạo, đề kiểm tra cuối học kì 2 sinh học 11 chân trời sáng tạo

Xem thêm các môn học

Đề thi, đề kiểm tra Sinh học 11 chân trời sáng tạo


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com