Đề thi, đề kiểm tra cuối học kì 1 Sinh học 11 chân trời (đề tham khảo số 5)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra cuối học kì 1 Sinh học 11 chân trời sáng tạo (đề tham khảo số 5). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 SINH HỌC 11 CHÂN TRỜI

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) 

    Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

   Câu 1: (NB) Nước và chất khoáng hòa tan trong đất được hấp thụ vào rễ rồi tiếp tục được vận chuyển theo

A. mạch khoáng.  

B. mạch leo.

C. mạch gỗ.

D. mạch rây.

Câu 2: (NB)  Hướng vận chuyển chủ yếu của mạch rây là

A. đi lên.

B. đi xuống.

C. ngẫu nhiên.

D. không xác định được.

Câu 3: (NB) Ở thực vật, thoát hơi nước diễn ra chủ yếu qua

A. lông hút ở rễ.

B. lỗ chân lông ở thân cây.

C. khí khổng ở thân.

D. khí khổng ở lá.

Câu 4 (NB) Mạch rây vận chuyển

A. chất hữu cơ và ion khoáng.

B. chất vô cơ.

C. nước và muối khoáng.

D. dịch cây.

Câu 5 (NB): Phân bón có vai trò gì đối với thực vật?

A. Cung cấp các nguyên tố khoáng cho các hoạt động sống của cây.

B. Đảm bảo cho quá trình thoát hơi nước diễn ra bình thường.

C. Tạo động lực cho quá trình hấp thụ nước ở rễ.

D. Cung cấp chất dinh dưỡng cho các sinh vật sống trong đất phát triển..

Câu 6 (TH):  Cho các phát biểu sau

(1)  Khi tế bào khí khổng hút nhiều nước thì khí khổng mở rộng, làm tăng cường thoát hơi nước.

(2)  Khi tế bào khí khổng mất nước thì khí khổng mở rộng, làm tăng cường thoát hơi nước.

(3)  Khí khổng của thực vật thường mở rộng khi được chiếu sáng.

(4)  Khí khổng của thực vật thường mở rộng khi cường độ carbon dioxide tăng.

(5)  Thực vật không thể chủ động điều tiết đóng mở khí khổng.

Các phát biểu đúng là

A. (1), (3).

B. (1), (3), (5).

C. (2), (4).

D. (2), (3), (4).

Câu 7 (TH): Đâu không phải vai trò của quá trình thoát hơi nước?

A. Giúp cho quá trình vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ theo mạch gễ lên thân đến lá và các thành phần khác của cây.

B. Điều hòa nhiệt độ cơ thể.

C. Tạo điều kiện để khí CO2 đi vào bên trong lá và giải phóng khí O2 ra ngoài môi trường.

D. Hơi nước nóng thoát ra đồng thời hơi nước trong không khí đi vào bên trong lá, cung cấp nước cho cây.

Câu 8 (TH): Nối cột A và cột B sao cho phù hợp

A

B

1. Cường độ ánh sáng tăng.

a. Quá trình hút nước và muối khoáng tăng.

2. Cường độ ánh sáng giảm.

b. Quá trình hút nước và muối khoáng giảm.

3. Nhiệt độ tăng.

 

4. Đất tơi xốp, thoáng khí.

 

5. Độ ẩm cao.

 

6. Nhiệt độ giảm.

 

A. a- 2, 5, 6; b- 1, 3, 4.

B. a- 1, 3, 4, 5; b- 2, 6.

C. a- 2, 3, 4, 5; b- 1, 6.

D.  a- 1, 3, 5; b- 2, 4, 6.

Câu 9 (NB): Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm

A. khí oxygen và glucose.

B. glucose và nước.

C. khí carbon dioxide, nước và năng lượng ánh sáng.

D. khí carbon dioxide và nước.

Câu 10 (NB): Yếu tố nào sau đây vừa là nguyên liệu của quá trình quang hợp,  vừa là yếu tố tham gia vào việc đóng mở khí khổng để trao đổi khí?

A. Nước

B. Không khí

C. Ánh sáng

D. Oxygen.

Câu 11 (NB): Quá trình quang hợp chủ yếu diễn ra ở đâu?  

A. Diễn ra trong bào quan lục lạp của tế bào lá

B. Diễn ra chủ yếu ở thân cây

C. Diễn ra chủ yếu ở rễ cây

D. Diễn ra chủ yếu ở hoa và quả.

Câu 12 (NB): Giai đoạn đường phân diễn ra tại

A. ti thể.     

B. tế bào chất.     

C. lục lạp.     

D. nhân.

Câu 13 (NB): Chu trình Crep diễn ra trong

A. chất nền của ti thể.     

B. tế bào chất.

C. lục lạp.    

D. nhân.

Câu 14 (TH): Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 ở những điểm nào?

A. cường độ quang hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng thấp hơn, điểm bù CO2 thấp hơn.

B. cường độ quang hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn.

C. nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn.

D. cả B và C.

Câu 15 (TH): Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp ?

A. quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O2.

B. quá trình khử CO2.

C. quá trình quang phân li nước.

D. sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang trạng thái kích thước).

Câu 16 (TH): Quang hợp không có vai trò nào sau đây?

A. Điều hòa tỷ lệ khí O/ CO2 của khí quyển

B. Biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học

C. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng

D. Tổng hợp gluxit, các chất hữu cơ, oxi.

Câu 17 (TH): Trong quá trình bảo quản nông sản, hô hấp gây ra tác hại nào sau đây?

A. Làm giảm nhiệt độ

B. Làm tăng khí O2

C. Tiêu hao chất hữu cơ

D. Làm giảm độ ẩm

Câu 18 (TH):Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucosec, tế bào thu được

A. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.

B. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.

C. 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.

D. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH.

Câu 19 (NB): Trong ống tiêu hóa của người, các cơ quan tiêu hóa được sắp theo thứ tự

A. miệng → ruột non→ dạ dày→ hầu → ruột già→ hậu môn

B. miệng →thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già→ hậu môn

C. miệng → ruột non→ thực quản → dạ dày → ruột già → hậu môn

D. miệng → dạ dày → ruột non → thực quản → ruột già → hậu môn

Câu 20 (NB): Điều không đúng với ưu thế của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa là

A. dịch tiêu hóa không bị hòa loãng.

B. dịch tiêu hóa được hòa loãng.

C. ông tiêu hóa được phân hóa thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyên hóa về chức năng.

D. có sự kết hợp giữa tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học.

Câu 21 (TH): Trong mề gà, thường có những hạt sỏi nhỏ. Tác dụng của các viên sỏi nay là: 

A. cung cấp một số nguyên tố vi lượng cho gà

B. tăng hiệu quả tiêu hóa hóa học

C. tăng hiệu quả tiêu hóa cơ học

D. giảm hiệu quả tiêu hóa hóa học

Câu 22 (TH): Về mặt sinh học, câu thành ngữ “nhai kĩ no lâu” có ý nghĩa gì?

A. Nhai kĩ thì ăn được nhiều hơn

B. Nhai kĩ làm thức ăn biến đổi thành những phân tử rất nhỏ, tạo điều kiện cho các enzim phân giải hết thức ăn, do đó có nhiều chất nuôi cơ thể hơn.

C. Nhai kĩ thời gian tiết nước bọt lâu hơn.

D. Nhai kĩ tạo cho ta cảm giác ăn nhiều nên no lâu.

Câu 23 (NB): Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy trong động mạch dưới áp lực

A. Cao, tốc độ máu chảy chậm

B. Thấp, tốc độ máu chảy chậm

C. Thấp, tốc độ máu chảy nhanh

D. Cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh

Câu 24 (NB): Trong hệ tuần hoàn kín

A. máu lưu thông liên tục trong mạch kín ( từ tim qua động mạch, mao mạch, tĩnh mạch và về tim)

B. tốc độ máu chạy chậm, máu không đi xa được

C. máu chảy trong động mạch với áp lực thấp hoặc trung bình

D. màu đến các cơ quan chậm nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất

Câu 25 (NB): Miễn dịch đặc hiệu

A. Có tính bẩm sinh

B. Có tính bẩm sinh hoặc tập nhiễm tùy từng loại

C. Có tính tập nhiễm

D. Không đòi hỏi có sự tiếp xúc trước với kháng nguyên

Câu 26 (NB): Điều nào sau đây là đặc điểm riêng của miễn dịch thể dịch?

A. Đều là miễn dịch không đặc hiệu

B. Có sự hình thành kháng nguyên

C. Tế bào T độc tiết ra protein độc có tác dụng làm tan tế bào bị nhiễm virut

D. Có sự hình thành kháng thể

Câu 27 (TH): Khi nói về miễn dịch không đặc hiệu, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Miễn dịch không đặc hiệu chỉ xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập.

B. Miễn dịch không đặc hiệu có sự tham gia của các kháng thể nằm trong dịch thể của cơ thể.

C. Miễn dịch không đặc hiệu là có sự tham gia của tế bào limpho T bình thường.

D. Miễn dịch không đặc hiệu mang tính chất bẩm sinh, nhờ có các yếu tố bảo vệ tự nhiên của cơ thể.

Câu 28 (TH): Có bao nhiêu phương thức sau đây là phương thức lây truyền của bệnh truyền nhiễm? 

  1. Lây truyền theo đường hô hấp
  2. Lây truyền theo đường máu
  3. Lây truyền qua niêm mạc bị tổn thương
  4. Lây truyền theo đường tiêu hóa
  5. Truyền từ mẹ sang con

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

    PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

    Câu 1(VD) Nêu ý nghĩa của việc xử phạt người hút thuốc lá nơi công cộng và cấm trẻ em dưới 16 tuổi hút thuốc lá.

Câu 2: (VD) Hãy tìm hiểu nguyên nhân gây nên một số bệnh về hệ tuần hoàn phổ biến và các biện pháp phòng chống.

Câu 3: (VDC) Trong cuộc sống hằng ngày, có người uống lượng nước vượt quá nhu cầu của cơ thể và có người uống lượng nước ít hơn so với nhu cầu của cơ thể. Trong hai trường hợp này hoạt động của thận sẽ thay đổi như thế nào?

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA SINH HỌC 11 CHÂN TRỜI CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 - 2024)

MÔN: SINH HỌC 11 – CHÂ N TRỜI SÁNG TẠO

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.   

  1. C

2. C

3. C
  1. A
  1. A
  1. B
  1. C
8. B9. C10. A11. A12. A13. A14. D
15. D16. D17. C18. C19. A20. B21. C
22.C23. D24. A25. C26. D27. D28. A

 

B. PHẦN TỰ LUẬN(3,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

 

Trong khói thuốc lá rất nhiều chất độc hại. Khi hút thuốc,các chất độc tích tụ, phá hủy dần các tế bào trong cơ thể, gây nên những bệnh nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà cả những người xung quanh. Nên nếu hút thuốc lá nơi công cộng sẽ khiến không khí xung quanh không chỉ người hút mà cả người lân cận cũng sẽ bị ô nhiễm, gây mắc các bệnh về đường hô hấp, đặc biệt là đối với phụ nữ mang thai và trẻ em. 

Khi hút thuốc lá, hoặc sống chung với người hút thuốc, khói thuốc hít qua phổi ngấm vào máu, tích luỹ lâu ngày trở thành điều kiện và nguyên nhân gây nên các bệnh tim mạch, viêm nhiễm đường hô hấp gây tổn thương trong lòng mạch máu. Vì vậy người hút thuốc lá dễ bị các bệnh như: rụng tóc, đục thủy tinh thể, da nhăn, giảm thính lực, sâu răng, ung thư da, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính,...

 

 

 

 

Câu 2

- Nguyên nhân: do di truyền, bị ảnh hưởng bởi lối sống không lành mạnh như hút thuốc lá, thiếu luyện tập thể dục thể thao, chế độ dinh dưỡng không hợp lí,...

- Biện pháp phòng chống: thường xuyên tập luyện thể dục thể thao; không sử dụng rượu bia, thuốc lá, chất kích thích; xây dựng chế độ ăn uống hợp lí, lành mạnh...

 

Câu 3

Nếu uống thừa nước sẽ gây loãng máu, tăng áp lực thải nước qua thận, lâu ngày dẫn đến suy thận. Nếu uống không đủ nước, cơ thể khó thải hết các chất thải độc hại qua thận, đồng thời nồng độ các chất thải trong nước tiểu tăng lên, tạo điều kiện thuận lợi cho sỏi thận hình thành.

 

 

 

 

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC 11 CHÂN TRỜI CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 - 2024) 

MÔN: SINH HỌC 11 –  CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Trao đổi nước và khoáng ở thực vật.

5

 

3

     

8

 

2

2. Quang hợp và hô hấp ở thực vật

5

 

5

  

 
  

10

 

2,5

3. Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật.

2

 

2

     

4

 

1

  1. Hô hấp ở động vật
     

1

  

0

1

1

  1. Tuần hoàn ở động vật

2

    

1

  

2

1

1,5

  1. Miễn dịch ở động vật

2

 

2

     

4

 

1

  1. Bài tiết và cân bằng nội môi.
       

1

0

1

1

Tổng số câu TN/TL

16

0

12

0

0

2

0

1

28

3

10

Điểm số

4

0

3

0

0

2

0

1

7

3

10

Tổng số điểm

4 điểm

40%

3 điểm

30%

2 điểm

20%

1 điểm

10%

10 điểm

10 %

10 điểm

 

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC 11 CHÂN TRỜI CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 - 2024) 

MÔN: SINH HỌC 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

0

8

  

1. Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Nhận biết

- Trình bày được vai trò của nước đối với thực vật và mô tả được bao giai đoạn của quá trình trao đổi nước trong cây gồm: hấp thụ nước ở rễ, vận chuyển nước ở thân và thoát hơi nước ở lá.

- Nêu được sự vận chuyển các chất trong cây theo 2 dòng mạch gỗ và mạch rây. 

- Nêu được vai trò của sự vận chuyển các chất hữu cơ trong mạch rây.

- Nêu được khái niệm dinh dưỡng ở thự vật và vai trò sinh lí của một số nguyên tố khoáng đa lượng và vi lượng đối với thực vật. Quan sát và nhận biết được một số biểu hiện của cây do thiếu khoáng.

- Nêu nguồn cung cấp nitrogen cho cây. Trình bày được quá trình hấp thụ cà biến đổi nitrate và ammonium ở thực vật.

 

5

 

C1,2,3,4,5

Thông hiểu

- Trình bày được cơ chế hấp thụ nước và khoán ở tế bào lông hút của rễ.

- Trình bày được vai trò của quá trình thoát hơi nước và nêu được cơ chế đóng mở khí khổng.

- Nêu được các hiện tượng chứng minh cây hút nước chủ động.

- Phân tích được một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước và quá trình dinh dưỡng khoáng ở thực vật.

 

3

 

C6,7,8

Vận dụng

- Phân tích được một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước và quá trình dinh dưỡng khoáng ở thực vật.

- Giải thích được sự cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí, phân tích được vai trò của phân bón đối với năng suất cây trồng.

    

Quang hợp và hô hấp ở thực vật

0

10  

2. Quang hợp ở thực vật

Nhận biết

- Phát biểu được khái niệm quang hợp ở thực vật. Viết được phương trình quang hợp.

- Nêu được nguyên liệu của quá trình quang hợp.

- Nêu được vai trò quang hợp ở thực vật.

- Nêu các sản phẩm của quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học (ATP và NADPH)

- Nêu được các con đường đồng hóa carbon trong quang hợp.

- Nêu được ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp.

 

3

 

C9, 10,11

Thông hiểu

- Trình bày được vai trò của sắc tố trong việc hấp thụ ánh sáng.

- Trình bày được các diễn biến trong pha sáng và pha tối của quá trình quang hợp.

- Chứng minh được sự thích nghi của thực vật C4 và CAM trong điều kiện môi trường bất lợi.

- Trình bày được vai trò của sản phẩm quang hợp trong tổng hợp chất hữu cơ đối với cây và đối với sinh giới.

 2 

C14,15

 

Vận dụng

- Phân tích được mối quan hệ giữa quang hợp và năng suất cây trồng.

- Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được một số biện pháp kĩ thuật và công nghệ nâng cao năng suất cây trồng.

    
3. Hô hấp ở thực vật

Nhận biết

- Nêu được khái niệm hô hấp và các bào quan thực hiện quá trình hô hấp ở thực vật.

- Phân tích được vai trò của hô hấp ở thực vật.

- Nêu được nơi diễn ra quá trình đường phân.

- Nêu được quá trình hô hấp sáng xảy ra ở thực vật C3.

 2 

C12,13

Thông hiểu

- Trình bày được sơ đồ các giai đoạn của hô hấp ở thực vật.

- Giải thích được tác hại của hô hấp trong bảo quản nông sản.

- Trình bày được mối quan hệ giữa hô hấp và quá trình trao đổi khoáng trong cây

 

3

 

C16,17, 18

Vận dụng

- Phân tích được ảnh hưởng của các điều kiện về môi trường ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật. Vận dụng được những hiểu biết về hô hấp để giải thích các vấn đề thực tiễn.

- Phân tích được mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp.

    

Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

0

4

  
4. Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Nhận biết

- Nêu được quá trình dinh dưỡng gồm: lấy thức ăn, tiêu hóa, hấp thụ và đồng hóa chất dinh dưỡng.

- Trình bày được các hình thức tiêu hóa ở động vật.

- Nêu được các cơ quan trong ống tiêu hóa của cơ thể người.

 

2

 

C19,20

Thông hiểu

- Giải thích được vai trò của việc sử dụng thực phẩm sạch trong đời sống con người.

- Đặc điểm của các cơ quan tiêu hóa phù hợp với chức năng của nó.

- Giải thích được câu thành ngữ “nhai kĩ no lâu”.

 

2

 

C21,22

Vận dụng

- Xây dựng được chế độ ăn uống và các biện pháp dinh dưỡng phù hợp ở mỗi lứa tuổi và trạng thái cơ thể.

- Tìm hiểu được các bệnh tiêu hóa ở người và các bệnh học đường liên quan đến dinh dưỡng và cách phòng tránh,

- Vận dụng hiểu biết về hệ tiêu hóa để phòng các bệnh về tiêu hóa.

    

Hô hấp ở động vật

1

0

  

5. Hô hấp ở động vật

Nhận biết

- Trình bày được các hình thức trao đổi khí 

- Nêu được vai trò của hô hấp ở động vật

    

Thông hiểu

- Giải thích được tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe và ô nhiễm không khí đối với hô hấp.

- Giải thích được vai trò của thể dục, thể thao đối với hô hấp.

    

Vận dụng

- Giải thích được một số hiện tượng hô hấp ở động vật trong thực tiễn.

- Tìm hiểu được các bệnh về đường hô hấp và vận dụng hiểu biết về hô hấp để phòng các bệnh về đường hô hấp.

1

 

CÂU 1

 

Tuần hoàn ở động vật

1

2

  

6.Tuần hoàn ở động vật

Nhận biết

- Trình bày được khái quát hệ vận chuyển ở các nhóm động vật khác nhau.

 - Nêu được hoạt động của tim mạch đều được điều hòa bằng cơ chế thần kinh và thể dịch.

- Trình bày được vai trò của thể dục thể thao đối với sức khỏe con người.

 

2

 

C23,24

Thông hiểu

- Phân biệt được các dạng hệ tuần hoàn ở động vật, mô tả được cấu tạo và hoạt động của hệ mạch và quá trình vận chuyển máu trong hệ mạch.

- Trình bày được cấu tạo, hoạt động của tim và sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của tim.

    

Vận dụng

- Giải thích được khả năng tự phát nhịp gây nên tính tự động của tim.

 -Phân tích được tác hại của việc lạm dụng rượu, bia đối với sức khỏe con người, đặc biệt là hệ tim mạch.

- Kể được các bệnh thường gặp ở hệ tuần hoàn. Trình bày được các biện pháp phòng chống các bệnh tim mạch.

1

 

CÂU  2

 

Miễn dịch ở động vật

0

4

  
7. Miễn dịch ở động vật

Nhận biết

- Nêu được các nguyên nhân bên trong và bên ngoài gây ra các bệnh ở động vật và người

- Nêu được khái niệm miễn dịch và mô tả được khái quát hệ miễn dịch ở người

- Trình bày được cơ chế mắc bệnh và cơ chế chống bệnh ở động vật. 

 

2

 

C25,26

Thông hiểu

- Giải thích được vì sao nguy cơ mắc bệnh ở người rất lớn nhưng xác suất bị bệnh rất nhỏ.

- Phân biệt được miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu.

- Phân tích được vai trò của việc chủ động tiêm vaccine.

 

2

 

C27,28

Vận dụng

- Giải thích được cơ sở của hiện tượng dị ứng với chất kích thích, thức ăn; cơ sở khoa học của thử phản ứng khi tiêm kháng sinh.

- Trình bày được quá trình phá vỡ chức năng của hệ miễn dịch trong cơ thể người bệnh ( bệnh tự miễn, ung thư và hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải)

    

Vận dụng cao

- Điều tra được tiêm phòng bệnh, dịch bệnh trong trường học hoặc tại địa phương.

    

Bài tiết và cân bằng nội môi

1

0

  

8. Bài tiết và cân bằng nội môi

Nhận biết

- Nêu được khái niệm bài tiết và trình bày được vai trò của bài tiết.

- Trình bày được vai trò của thận trong bài tiết và cân bằng nội môi.

- Nêu được khái niệm: nội môi, cân bằng nội môi.

- Kể tên được một số cơ quan tham gia điều hòa cân bằng nội môi và một số hằng số nội môi cơ thể.

    

Thông hiểu

- Giải thích được cơ chế chung điều hòa nội môi.

    

Vận dụng

- Trình bày được các biện pháp bảo vệ phận và các biện pháp phòng tránh một số bệnh liên quan đến thận và bài tiết như suy thận, sỏi thận.

    

Vận dụng cao

- Trình bày được tầm quan trọng của việc xét nghiệm định kì các chỉ số sinh hóa liên quan đến cân bằng nội môi và giải thích được kết quả xét nghiệm.

1

 

CÂU 3

 
Tìm kiếm google: Đề thi sinh học 11 chân trời sáng tạo, bộ đề thi ôn tập theo kì sinh học 11 chân trời sáng tạo, đề kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 11 chân trời sáng tạo

Xem thêm các môn học

Đề thi, đề kiểm tra Sinh học 11 chân trời sáng tạo


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com