Đề thi, đề kiểm tra giữa học kì 1 Sinh học 11 chân trời (đề tham khảo số 3)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra giữa học kì 1 Sinh học 11 chân trời sáng tạo (đề tham khảo số 3). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 SINH HỌC 11 CHÂN TRỜI

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) 

    Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

      Câu 1: (NB) Năng lượng cung cấp cho sinh giới có từ nguồn nào?

  1. Năng lượng ánh sáng và năng lượng hóa học.
  2. Năng lượng ánh sáng và năng lượng vật lý.
  3. Năng lượng hóa thạch và năng lượng vật lý
  4. Năng lượng hóa thạch và năng lượng anh sáng.

Câu 2: (NB) Sinh vật dị dưỡng là

  1. Các sinh vật chỉ có khả năng tổ hợp chất hữu cơ từ những chất hữu cơ có sẵn.
  2. Các sinh vật có khả năng tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ
  3. Sinh vật phân hủy các acid vô cơ thành chất dinh dưỡng
  4. Sinh vật chuyển hóa năng lượng hóa học trong các hợp chất vô cơ thành năng lượng hóa học tích lũy trong các hợp chất hữu cơ.

Câu 3: (NB) Trong các sinh vật sau, nhóm sinh vật nào có khả năng tự dưỡng?

A. Tảo, cá, chim, rau, cây xà cừ.

B. Tảo, nấm, rau, lúa, cây xà cừ.

C. Con người, vật nuôi, cây trồng.

D. Tảo, trùng roi xanh, lúa, cây xà cừ.

Câu 4 (TH): Cho các chất sau:

1. Oxygen

2. Carbon dioxide

3. Chất dinh dưỡng

4. Nước uống

5. Năng lượng nhiệt

6. Chất thải

Trong quá trình trao đổi chất ở người, cơ thể người thu nhận những chất nào?

A. 1, 2, 3, 4, 5.

B. 1, 2, 3, 4.

C. 1, 3, 4, 5.

D. 1, 3, 4.

Câu 5 (TH): Trong tế bào và cơ thể sinh vật, năng lượng chủ yếu được tích trữ

A. trong các liên kết hóa học.

B. trong các mô mỡ và máu.

C. trong các phản ứng.

D. trong các bào quan của tế bào.

Câu 6 (TH): “Trao đổi chất và chuyển hoá..... là đặc điểm cơ bản của sự sống, quá trình này có hai vai trò cơ bản là...... cơ thể.”

Từ còn thiếu trong dấu … là

A. năng lượng/ cung cấp năng lượng và kiến tạo

B. tổng hợp/ phân giải.

C. năng lượng/ phân giải.

D. tổng hợp/ cung cấp năng lượng và kiến tạo.

Câu 7 (NB): Ở đa số thực vật, sự hấp thụ nước và chất khoáng của cây diễn ra ở

A. Các tế bào biểu bì.

B. Các tế bào nhu mô.

C. Các tế bào lông hút.

D. Các tế bào khí khổng.

Câu 8 (NB): Ở thực vật, thoát hơi nước diễn ra chủ yếu qua

A. Lông hút ở rễ.

B. Lỗ chân lông ở thân cây.

C. Khí khổng ở thân.

D. Khí khổng ở lá.

Câu 9 (TH): Đặc điểm nào sau đây giúp rễ cây tăng khả năng hút nước và muối khoáng?

A. Rễ cây phân chia thành rễ cọc và rễ chùm.

B. Rễ cây tạo thành mạng lưới phân nhánh trong đất.

C. Rễ cây thường phình to ra để dự trữ chất dinh dưỡng.

D. Rễ cây thường phát triển mọc thêm các rễ phụ trên mặt đất.

Câu 10 (TH): Nối cột A và cột B sao cho phù hợp

A

B

1. Cường độ ánh sáng tăng.

a. Quá trình hút nước và muối khoáng tăng.

2. Cường độ ánh sáng giảm.

b. Quá trình hút nước và muối khoáng giảm.

3. Nhiệt độ tăng.

 

4. Đất tơi xốp, thoáng khí.

 

5. Độ ẩm cao.

 

6. Nhiệt độ giảm.

 

 

A. a- 2, 5, 6;     b- 1, 3, 4.

B. a- 1, 3, 4, 5;    b- 2, 6.

C. a- 2, 3, 4, 5;     b- 1, 6.

D. a- 1, 3, 5;     b- 2, 4, 6.

Câu 11 (NB): Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm

A. khí oxygen và glucose.

B. glucose và nước.

C. khí carbon dioxide, nước và năng lượng ánh sáng.

D. khí carbon dioxide và nước.

Câu 12 (NB): Lục lạp có vai trò gì trong quá trình quang hợp ở thực vật?

A. Chứa chất diệp lục. Có vai trò hấp thu và chuyển hóa năng lượng ánh sáng trong quá trình quang hợp đồng thời lục lạp cũng là bào quan diễn ra quá trình quang hợp.

B. Có mạch dẫn, phân bố dày đặc ở lá. Có vai trò dẫn nước cho quá trình quang hợp và dẫn các sản phẩm quang hợp đến các cơ quan khác.

C. Thường có hình bản dẹt, rộng. Có vai trò giúp thu nhận được nhiều ánh sáng cho quá trình quang hợp.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 13 (NB): Trong quá trình quang hợp, chất diệp lục có chức năng gì sau đây?

A. Diệp lục có khả năng hấp thụ và chuyển hoá năng lượng ánh sáng. 

B. Lưu giữ năng lượng đó trong các phân tử cao năng là ATP và NADPH

C. Giải phóng khí oxy từ nước.

D. Cả 3 phương án trên.

Câu 14 (NB): Phương trình quang hợp ở thực vật là

A. 6CO2 + 12H2O  Ánℎ sáng,   lục lạp→  C6H12O6 + 6H2O.

B. C6H12O6 + 6H2O  Ánℎ sáng,   lục lạp→  6CO2 + 12H2O.

C. 6CO2 + 12H2O  Bóng tối,   lục lạp→  C6H12O6 + 6H2O.

D. C6H12O6 + 6H2O  Bóng tối,   lục lạp→  6CO2 + 12H2O.

Câu 15 (TH): Trật tự đúng các giai đoạn trong chu trình Canvin là:

A. khử APG thành AlPG → cố định CO→ tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP).

B. cố định CO→ tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP) → khử APG thành AlPG.

C. khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ cố định CO2.

D. cố định CO→ khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP) → cố định CO2.

Câu 16 (TH): Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 ở những điểm nào?

A. Cường độ quan hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng thấp hơn, điểm bù CO2 thấp hơn.

B. Cường độ quan hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn.

C. Nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn.

D. Cả B và C.

Câu 17 (NB): Giai đoạn đường phân diễn ra tại

A. ti thể.     

B. tế bào chất.     

C. lục lạp.     

D. nhân.

Câu 18 (NB): Hô hấp là quá trình

A. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O,đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.

B. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.

C. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.

D. khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.

Câu 19 (NB): Bào quan thực hiện quá trình hô hấp hiếu khí là

A. không bào.

B. ti thể.

C. trung thể.

D. lạp thể.

Câu 20 (TH): Trong quá trình bảo quản nông sản, hô hấp gây ra tác hại nào sau đây?

A. Làm giảm nhiệt độ.

B. Làm tăng khí O2.

C. Tiêu hao chất hữu cơ.

D. Làm giảm độ ẩm.

Câu 21 (TH): Khi nói về quan hệ giữa hô hấp và quá trình trao đổi chất khoáng trong cây, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Hô hấp tạo ra ATP để cung cấp năng lượng cho tất cả các quá trình hút khoáng.

B. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian để làm nguyên liệu đồng hóa các nguyên tố khoáng.

C. Hô hấp tạo ra các chất khử như FADH2, NADH để cung cấp cho quá trình đồng hóa các nguyên tố khoáng.

D. Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố thành các yếu tố tham gia quá trình hô hấp.

Câu 22 (TH): Nhận định nào sau đây là đúng nhất?

A. Hàm lượng nước tỉ lệ nghịch với cường độ hô hấp.

B. Hô hấp không tạo ra năng lượng cho thực vật.

C. Nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp.

D. Hô hấp có vai trò miễn dịch cho cây.

Câu 23 (NB): Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa thì

A. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.

B. thức ăn được tiêu hóa nội bào.

C. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.

D. một số thức ăn tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào.

Câu 24 (NB): Trong ống tiêu hóa của người, các cơ quan tiêu hóa được sắp theo thứ tự là

A. Miệng → ruột non→ dạ dày→ hầu → ruột già→ hậu môn.

B. Miệng →thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già→ hậu môn.

C. Miệng → ruột non→ thực quản → dạ dày → ruột già → hậu môn.

D. Miệng → dạ dày → ruột non → thực quản → ruột già → hậu môn.

Câu 25 (NB): Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn đi qua ống tiêu hóa được

A. biến đổi cơ học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.

B. biến đổi cơ học và hóa học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.

C. biến đổi hóa học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.

D. biến đổi cơ học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào.

Câu 26 (NB): Quá trình dinh dưỡng gồm

A. lấy thức ăn, tiêu hóa, hấp thụ và đồng hóa các chất.

B. lấy thức ăn, hô hấp, hấp thụ và đồng hóa các chất.

C. lấy thức ăn, tiêu hóa, hấp thụ và bài tiết.

D. lấy thức ăn, hô hấp, hấp thụ và bài tiết.

Câu 27 (TH): Đâu không phải đặc điểm nào của ruột non giúp chúng tăng hiệu quả hấp thụ chất dinh dưỡng?

A. Kích thước rất dài.

B. Hệ thống mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng lông ruột.

C. Tiết ra nhiều dịch vị giúp tiêu hóa thức ăn.

D. Lớp niêm mạc gấp nếp, trên đó là các mào với lông ruột dày đặc giúp làm tăng diện tích bề mặt ruột non lên.

Câu 28 (TH): Về mặt sinh học, câu thành ngữ “nhai kĩ no lâu” có ý nghĩa gì?

A. Nhai kĩ thì ăn được nhiều hơn.

B. Nhai kĩ làm thức ăn biến đổi thành những phân tử rất nhỏ, tạo điều kiện cho các enzim phân giải hết thức ăn, do đó có nhiều chất nuôi cơ thể hơn.

C. Nhai kĩ thời gian tiết nước bọt lâu hơn.

D. Nhai kĩ tạo cho ta cảm giác ăn nhiều nên no lâu

    PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1: (VD) Để bón phân hợp lí cho cây trồng cần dựa vào những yếu tố nào?

Câu 2(VD) Dựa vào sự ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến quang hợp, giải thích tại sao “canh tác theo chiều hướng thẳng đứng” được xem là giải pháp tiềm năng trong tương lại để giải quyết các vấn đề về lương thực.

Câu 3: (VDC) Tại sao biện pháp bảo quản lạnh vừa hạn chế giảm hàm lượng chất hữu cơ, vừa có tác dụng ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật gây hại cho nông sản?

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA SINH HỌC 11 CHÂN TRỜI GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 - 2024)

MÔN: SINH HỌC 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.   

  1. A

2. A

3. D
  1. D
  1. A
  1. A
  1. C
8. D9. B10. A11. D12. A13. D14. A
15. D16. D17. B18. A19. B20. C21. A
22.C23. B24. B25. B26. A27. C28. B

       

B. PHẦN TỰ LUẬN(3,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

 

Để bón phân hợp lí cho cây trồng cần dựa vào những yếu tố:

- Loại phân bón

- Liều lượng

- Thành phần dinh dưỡng

- Nhu cầu của giống và loài cây

- Thời điểm cây cần và điều kiện đất đai, thời tiết, mùa vụ

 

 

Câu 2

- Canh tác theo chiều thẳng đứng tối đa hoá diện tích tiếp xúc ánh nắng mặt trời. Năng suất của các nông trại thẳng đứng có thể còn cao hơn nữa nếu chúng ta cải thiện được nguồn sáng vì ánh sáng tự nhiên tốt hơn ánh sáng từ đèn LED rấ nhiều lần.

- Nhà máy trồng rau không bị ảnh hưởng bởi thay đổi về mùa vụ, sâu bệnh hay khô hạn. Thực tế, môi trường nhân tạo đã kích thích tiềm năng về gene của mỗi hạt. Thêm nữa, nó chỉ đòi hỏi một phần ba lượng nước và một phần tư lượng phân bón. Các nhà máy trồng rau cũng không cần thuốc trừ sâu.

 

 

Câu 3

Bảo quản lạnh là phương pháp làm giảm nhiệt độ của thực phẩm, làm chậm lại quá trình sinh lý, sinh hóa và trao đổi chất của sản phẩm giúp giảm hàm lượng chất hữu cơ. Nhiệt độ lạnh ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng sinh hóa học trong tế bào của vi sinh vật, làm biến tính các loại protein, axit nuclêic… từ đó ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật gây hại cho nông sản.

 

 

 

 

 

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC 11 CHÂN TRỜI GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 - 2024) 

MÔN: SINH HỌC 11 –  CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Khái quát trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật.

3

 

3

     

6

0

1,5

2. Trao đổi nước và khoáng ở thực vật.

2

 

2

  

1

  

4

1

2

3. Quang hợp và hô hấp ở thực vật

7

 

5

  

1

 

1

12

1

5

4. Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật.

4

 

2

     

6

0

1,5

Tổng số câu TN/TL

16

0

12

0

0

2

0

1

28

3

10

Điểm số

4

0

3

0

0

2

0

1

7

3

10

Tổng số điểm

4 điểm

40%

3 điểm

30%

2 điểm

20%

1 điểm

10%

10 điểm

10 %

10 điểm

 

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC 11 CHÂN TRỜI GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 - 2024) 

MÔN: SINH HỌC 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

Khái quát trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật.

0

6

  
1. Khái quát trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật.

Nhận biết

- Nêu được các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật.

- Nêu được 3 giai đoạn chuyển hóa năng lượng (tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng).

- Nêu được các phương thức trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp tế bào và cơ thể.

- Nêu được khái niệm tự dưỡng và dị dưỡng. Lấy ví dụ.

 

3

 C1, 2, 3

Thông hiểu

-  Phân tích được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật.

- Trình bày được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp tê bào và cơ thể.

- Phân tích được vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới.

 

3

 

C4, 5, 6

Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

1

4

  

2. Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Nhận biết

- Trình bày được vai trò của nước đối với thực vật và mô tả được bao giai đoạn của quá trình trao đổi nước trong cây gồm: hấp thụ nước ở rễ, vận chuyển nước ở thân và thoát hơi nước ở lá.

- Nêu được sự vận chuyển các chất trong cây theo 2 dòng mạch gỗ và mạch rây. 

- Nêu được vai trò của sự vận chuyển các chất hữu cơ trong mạch rây.

- Nêu được khái niệm dinh dưỡng ở thự vật và vai trò sinh lí của một số nguyên tố khoáng đa lượng và vi lượng đối với thực vật. Quan sát và nhận biết được một số biểu hiện của cây do thiếu khoáng.

- Trình bày được vai trò của quá trình thoát hơi nước và nêu được cơ chế đóng mở khí khổng.

- Nêu nguồn cung cấp nitrogen cho cây. Trình bày được quá trình hấp thụ và biến đổi nitrate và ammonium ở thực vật.

 

2

 

C7, 8

Thông hiểu

- Trình bày được cơ chế hấp thụ nước và khoáng ở tế bào lông hút của rễ.

- Trình bày được vai trò của quá trình thoát hơi nước và nêu được cơ chế đóng mở khí khổng.

- Nêu đuợc các hiên tượng chứng minh cây hút nước chu động.

- Phân tích được một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước và quá trình dinh dưỡng khoáng ở thực vật.

 

2

 

C9, 10

Vận dụng

- Giải thích được sự cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí, phân tích được vai trò của phân bón đối với năng suất cây trồng.

- Giải thích tại sao cây phải có quá trình khử nitrate. 

- Giải thích vì sao chu trình Krebs bị ngừng thì cây sẽ ngộ độc NH3

1

 

C1

 

Quang hợp và hô hấp ở thực vật

1

12

  

3. Quang hợp ở thực vật

Nhận biết

- Phát biểu được khái niệm quang hợp ở thực vật. Viết được phương trình quang hợp.

- Nêu được sản phẩm của pha sáng hoặc pha tối.

- Nêu được vai trò quang hợp ở thực vật.

- Nêu các sản phẩm của quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học (ATP và NADPH)

- Nêu được các con đường đồng hóa carbon trong quang hợp.

- Nêu được ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quan hợp.

 

4

 

C11, 12, 13, 14.

Thông hiểu

- Trình bày được vai trò của sắc tố trong việc hấp thu ánh sáng.

- Trình bày được các diễn biến trong pha sáng và pha tối của quá trình quang hợp.

- Chứng minh được sự thích nghi của thực vật C4 và CAM trong điều kiện môi trường bất lợi.

- Trình bày được vai trò của sản phẩm quang hợp trong tổng hợp chất hữu cơ đối với cây và đối với sinh giới.

 

2

 

C15, 16

 

Vận dụng

- Phân tích được mối quan hệ giữa quang hợp và năng suất cây trồng.

- Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được một số biện pháp kĩ thuật và công nghệ nâng cao năng suất cây trồng.

1

 

C2

 
4. Hô hấp ở thực vật

Nhận biết

- Nêu được khái niệm hô hấp và các bào quan thực hiện quá trình hô hấp ở thực vật.

- Phân tích được vai trò của hô hấp ở thực vật.

- Nêu được nơi diễn ra quá trình đường phân.

- Nêu được quá trình hô hấp sáng xảy ra ở thực vật C3.

 

3

 

C17, 18, 19

Thông hiểu

- Trình bày được sơ đồ các giai đoạn của hô hấp ở thực vật.

- Giải thích được tác hại của hô hấp trong bảo quản nông sản.

- Trình bày được mối quan hệ giữa hô hấp và quá trình trao đổi khoáng trong cây

 

3

 

C20, 21, 22

Vận dụng

- Phân tích được ảnh hưởng của các điểu kiện về môi trường ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật. Vận dụng được những hiểu biết về hô hấp để giải thích các vấn đề thực tiễn.

- Phân tích được mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp.

    
 

Vận dụng cao

- Phân tích được ảnh hưởng của các điểu kiện về môi trường ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật. 

- Vận dụng được những hiểu biết về hô hấp để giải thích các vấn đề thực tiễn.

1

 

C3

 

Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

0

6

  
5. Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Nhận biết

- Nêu được quá trình dinh dưỡng gồm: lấy thức ăn, tiêu hóa, hấp thụ và đồng hóa chất dinh dưỡng.

- Trình bày được các hình thức tiêu hóa ở động vật.

- Nêu được các cơ quan trong ống tiêu hóa của cơ thể người.

 

4

 

C23, 24, 25, 26

Thông hiểu

- Giải thích được vai trò của việc sử dụng thực phẩm sạch trong đời sống con người.

- Đặc điểm của các cơ quan tiêu hóa phù hợp với chức năng của nó.

- Giải thích được hiện tượng trong mề gà có những hạt sỏi nhỏ.

 

2

 

C27, 28

Vận dụng

- Xây dựng được chế độ ăn uống và các biện pháp dinh dưỡng phù hợp ở mỗi lứa tuổi và trạng thái cơ thể.

- Tìm hiểu được các bệnh tiêu hóa ở người và các bệnh học đường liên quan đến dinh dưỡng và cách phòng tránh,

- Vận dụng hiểu biết về hệ tiêu hóa để phòng các bệnh về tiêu hóa.

    
Tìm kiếm google: Đề thi sinh học 11 chân trời sáng tạo, bộ đề thi ôn tập theo kì sinh học 11 chân trời sáng tạo, đề kiểm tra giữa học kì 1 sinh học 11 chân trời sáng tạo

Xem thêm các môn học

Đề thi, đề kiểm tra Sinh học 11 chân trời sáng tạo


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com