PHẦN ĐỌC HIỂU (4.0 điểm)
Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:
“Bạn có thể không thông minh bẩm sinh nhưng bạn luôn chuyên cần và vượt qua bản thân từng ngày một. Bạn có thể không hát hay nhưng bạn là người không bao giờ trễ hẹn. Bạn không là người giỏi thể thao nhưng bạn có nụ cười ấm áp. Bạn không có gương mặt xinh đẹp nhưng bạn rất giỏi thắt cà vạt cho bố và nấu ăn rất ngon. Chắc chắn, mỗi một người trong chúng ta đều được sinh ra với những giá trị có sẵn. Và chính bạn, hơn ai hết, trước ai hết, phải biết mình, phải nhận ra những giá trị đó.”
(Trích Nếu biết trăm năm là hữu hạn...- Phạm Lữ Ân)
Câu 1 (2.0 điểm). Gọi tên phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích và xác định câu văn nêu khái quát chủ đề của đoạn?
Câu 2 (1.0 điểm). Nêu nội dung chính của đoạn trích?
Câu 3 (1.0 điểm). Chỉ ra điểm giống nhau về cách lập luận trong 4 câu đầu của đoạn văn.
PHẦN VIẾT (6.0 điểm)
Câu 1 (6.0 điểm): Phân tích bài thơ Nguyệt cầm của Xuân Diệu
MÔN: NGỮ VĂN 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A. PHẦN ĐỌC HIỂU: (4.0 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 |
| 1.0 điểm |
Câu 2 |
| 1.0 điểm |
Câu 3 | - Điểm giống nhau về cách lập luận: lập luận theo hình thức đưa ra giả định về sự không có mặt của yếu tố thứ nhất để từ đó khẳng định, nhấn mạnh sự có mặt mang tính chất thay thế của yếu tố thứ hai. | 1.0 điểm |
B.PHẦN VIẾT: (6.0 điểm)
Đáp án | Điểm |
Câu 1:
Cấu trúc bài cần nêu được đặt vấn đề, giải quyết vấn đề và kết luận | 0.5 điểm |
Phân tích bài thơ Nguyệt cầm của nhà thơ Xuân Diệu Hướng dẫn chấm:
| 0.5 điểm |
HS có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một số gợi ý cần hướng tới:
+ Giới thiệu về tác giả Xuân Diệu và bài thơ Nguyệt cầm
1. 4 câu thơ đầu: Bầu không khí toát lên trong bài thơ tràn ngập một cảm giác lạnh lẽo, một loại lạnh thấm sâu và hiện diện trong suốt toàn bộ tác phẩm. Khi nhắc đến việc “Trăng nhập,” như thể trăng muốn thể hiện sự nhạy cảm, cảm xúc của nó, và cảm giác bơ vơ khi đang tìm kiếm một nơi nương tựa. Câu “Trăng thương, trăng nhớ, hỡi trăng ngần” đặt ra ý niệm về tình yêu và sự chia cắt xa cách giữa hai người, tạo nên một cặp phạm trù song song đối đẳng. 2. 4 câu thơ tiếp: Cảnh vật quá tinh khiết, sự buồn bã lan tỏa trong không gian trong trẻo, khiến nó trở nên không thể nào che đậy Tiếng đàn thánh thót, trầm lắng, dồn dập, và chậm rãi tạo ra một cảm giác như ánh trăng đang rung lên trong không gian. Câu thơ tiếp theo là nguyên nhân của sự buồn trong tiếng đàn, cho thấy thi nhân vẫn đang hướng tới con người. Số phận của họ, có lẽ, giống như tiếng đàn vang lên mong manh, mong manh rồi tan vào vũ trụ. 3. 4 câu thơ tiếp: Từ “lạnh,” đứng một mình trong câu thơ, tạo nên sự lạnh lẽo mạnh mẽ, làm cho người đọc cảm nhận được cái lạnh đó. Tiếng “trời ơi,” vang lên như tiếng than thở của một tâm hồn mềm yếu trước cái lạnh đó, trước cái rùng mình của một thân phận cô đơn. Câu thơ chuyển từ “long lanh” lên trên đỉnh cho chúng ta thấy ánh sáng tỏ ra từ tiếng đàn, rồi đọng vào viên đá sỏi -> Tiếng đàn đẹp nay lại là tiếng vang của những mối hận trong lòng. Câu thơ đưa ta trở lại bến Tầm Dương, về cảnh vật và tình cảm ngày xưa để cảm nhận tiếng đàn ở mức độ tinh tế nhất. 4. 4 câu thơ cuối: Tiếng đàn biến thành đại dương, mỗi nốt âm nhạc vừa là ánh trăng, là bạc, là pha lê. Hai từ “bốn bề,” xuất hiện ở đầu câu thứ nhất và lặp lại ở cuối câu thứ hai, vừa làm khung cho cuộc đời con người, đồng thời mở ra một không gian vô tận.
+ Khẳng định lại gí trị nội dung nghệ thuật tác phẩm Hướng dẫn chấm: - Phân tích đầy đủ, sâu sắc, dẫn chứng phù hợp, thuyết phục: 4 điểm. - Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 3 điểm – 3.75 điểm. - Phân tích chung chung, sơ sài: 0.5 - 1.0 điểm. | 4.0 điểm |
d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. | 0.5 điểm |
e. Sáng tạo - Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. | 0.5 điểm |
MÔN: NGỮ VĂN 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 0 | 1 | 0 | 1 |
|
|
|
| 0 | 2 | 3 |
Thực hành tiếng Việt |
|
|
|
|
|
| 0 | 1 | 0 | 1 | 1 |
Viết |
|
|
|
| 0 | 1 |
|
| 0 | 1 | 6 |
Tổng số câu TN/TL | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 4 | 10 |
Điểm số | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 6 | 0 | 1 | 0 | 10 | 10 |
Tổng số điểm | 1.0 điểm 10% | 2.0 điểm 20% | 6.0 điểm 60% | 1.0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
MÔN: NGỮ VĂN 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN | 3 | 0 |
|
| ||
| Nhận biết
| - Nhận biết được thể thơ, từ ngữ, vần nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận biết được phong cách ngôn ngữ phương thức biểu đạt. - Nhận biết được bố cục, những hình ảnh tiêu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ. | 1 | 0 |
| C1 |
Thông hiểu
|
| 1 | 0 |
| C2 | |
| Vận dụng cao |
| 1 | 0 |
| C3 |
VIẾT | 1 | 0 |
|
| ||
| Vận dụng
| Viết văn bản nghị luận phân tích đánh giá một tác phẩm truyện/thơ: *Nhận biết - Xác định được cấu trúc bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ/truyện. - Xác định được kiểu bài phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ/truyện; vấn đề nghị luận (chủ đề, những đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng) - Giới thiệu tác giả, tác phẩm. *Thông hiểu - Những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm truyện/thơ - Lý giải được một số đặc điểm của thể loại qua tác phẩm - Phân tích cụ thể rõ ràng về tác phẩm thơ/truyện (chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng) với những cứ liệu sinh động. * Vận dụng - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu các phép liên kết các phương thức biểu đạt các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm thơ/ truyện Nhận xét về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm thơ/truyện; vị trí, đóng góp của tác giả. |
1 |
0 |
|
|
C1 phần tự luận
|